- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71323/CT-HTr | Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện
(Địa chỉ: Tầng 8 tòa nhà số 4A Láng Hạ, Ba Đình, TP Hà Nội)
MST: 0100774631
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 3645/PTI-TCKT ngày 14/10/2015 của Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện hỏi về chính sách thuế và phiếu chuyển số 1085/PC-TCT ngày 19/10/2015 của Tổng cục Thuế kèm theo công văn nêu trên, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
1. Kê khai và nộp thuế Giá trị gia tăng:
- Căn cứ Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính quy định trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế:
“c) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế.”
- Căn cứ tiết e, điểm 1, Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp hướng dẫn tại điểm c khoản 1 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính:
“Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng; lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp hướng dẫn tại điểm c khoản 1 Điều này.
a) Người nộp thuế kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh thì khai thuế giá trị gia tăng tạm tính theo tỷ lệ 2% đối với hàng hóa chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% hoặc theo tỷ lệ 1% đối với hàng hóa chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% trên doanh thu hàng hóa chưa có thuế giá trị gia tăng với cơ quan Thuế quản lý địa phương nơi có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
…
d) Khi khai thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu phát sinh và số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh trong hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính. Số thuế đã nộp (theo chứng từ nộp tiền thuế) của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh được trừ vào số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo tờ khai thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế tại trụ sở chính.”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện (có đơn vị trực thuộc là Công ty bảo hiểm bưu điện Bến Thành không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu) có phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại Thành phố Hồ Chí Minh thì thực hiện khai thuế GTGT tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế.
Đơn vị khai thuế giá trị gia tăng tạm tính theo tỷ lệ 2% trên doanh thu hàng hóa chưa có thuế giá trị gia tăng với cơ quan Thuế quản lý địa phương nơi có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
Khi khai thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, đơn vị phải tổng hợp doanh thu phát sinh và số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh trong hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính. Số thuế đã nộp (theo chứng từ nộp tiền thuế) của doanh thu chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh được trừ vào số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo tờ khai thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế tại trụ sở chính.
2. Hóa đơn Giá trị gia tăng:
Căn cứ tiết a, Khoản 7, Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung tiết b, tiết c khoản 1 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung tại tiết a khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC quy định về nguyên tắc lập hóa đơn:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).
Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không được tẩy xóa, sửa chữa; phải dừng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ; chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch chéo phần còn trống (nếu có). Trường hợp hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần còn trống trên hóa đơn thì không phải gạch chéo.”
Căn cứ các quy định trên:
- Khi thực hiện chuyển nhượng bất động sản cho Bên mua, Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện có trách nhiệm lập hóa đơn GTGT theo quy định.
- Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ mà đơn vị đang sử dụng để xuất hóa đơn đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo đúng hướng dẫn tại tiết a, Khoản 7, Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC nêu trên.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 42615/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về đánh thuế đối với lợi tức doanh nghiệp và tiền công lao động Việt - Lào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 68309/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 64956/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế bảo vệ môi trường do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 63725/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng nghiên cứu khoa học do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 2876/CT-HTr năm 2016 giải đáp chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 42615/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về đánh thuế đối với lợi tức doanh nghiệp và tiền công lao động Việt - Lào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 68309/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 64956/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế bảo vệ môi trường do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 63725/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng nghiên cứu khoa học do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 2876/CT-HTr năm 2016 giải đáp chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 71323/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 71323/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/11/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực