Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 712/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2019 |
Kính gửi: Phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia về động lực học sông biển
(Địa chỉ: Số 1 ngõ 165 phố Chùa Bộc, quận Đống Đa, Hà Nội.
MST: 0103026031)
Ngày 17/12/2018, Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 387/PTNTĐ- KHTCTB đề ngày 12/10/2018 hỏi về chính sách thuế của Phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia về động lực học sông biển, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ quy định tại Điều 3 Luật Thuế GTGT quy định về đối tượng chịu thuế GTGT.
- Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/04/2015 của liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước.
- Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước.
- Căn cứ công văn số 3901/TCT-CS ngày 29/08/2016 và công văn số 1863/TCT-CS ngày 05/05/2016 của Tổng cục Thuế hướng dẫn về thuế GTGT đối với đề tài nghiên cứu khoa học.
- Căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN quy định về người nộp thuế TNDN:
“1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
…
b) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực....”
- Căn cứ Điều 3 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/ 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế:
“Điều 3. Sửa đổi bổ sung Khoản 3, Điều 8, Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ được miễn thuế trong thời gian thực hiện hợp đồng nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày bắt đầu có doanh thu từ thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
Thu nhập từ bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng ở Việt Nam theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ được miễn thuế tối đa không quá 05 năm kể từ ngày có doanh thu từ bán sản phẩm;
Thu nhập từ bán sản phẩm sản xuất thử nghiệm trong thời gian sản xuất thử nghiệm theo quy định của pháp luật.
a) Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được miễn thuế phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có chứng nhận đăng ký hoạt động nghiên cứu khoa học;
- Được cơ quan quản lý Nhà nước về khoa học có thẩm quyền xác nhận là hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
b) Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên được áp dụng tại Việt Nam được miễn thuế phải đảm bảo công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam được cơ quan quản lý Nhà nước về khoa học có thẩm quyền xác nhận”.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia về động lực học sông biển là đơn vị sự nghiệp khoa học công lập được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có mã số thuế và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học công nghệ do Bộ Khoa học và công nghệ cấp. Nếu đơn vị có thu nhập từ việc phối hợp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học phù hợp với hướng dẫn tại Luật Khoa học và công nghệ bằng nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước thì:
- Về thuế GTGT: Việc thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học nêu trên không thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật thuế GTGT.
- Về thuế TNDN: Đơn vị được miễn thuế TNDN đối với khoản thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo quy định của pháp luật nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày bắt đầu có doanh thu từ thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ nếu đảm bảo các điều kiện sau:
+ Có chứng nhận đăng ký hoạt động nghiên cứu khoa học;
+ Được cơ quan quản lý Nhà nước về khoa học có thẩm quyền xác nhận là hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc đề nghị Phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia về động lực học sông biển liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 5 - Cục Thuế TP Hà Nội để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia về động lực học sông biển biết để thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5734/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với đề tài nghiên cứu khoa học thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 15083/CT-TTHT năm 2017 giải đáp thuế giá trị gia tăng đối với đề tài nghiên cứu khoa học do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 80830/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất giá trị gia tăng đối với đề tài nghiên cứu khoa học do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 2969/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 20571/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 1970/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với đề tài nghiên cứu khoa học do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Công văn 5734/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với đề tài nghiên cứu khoa học thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 1863/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động khoa học và công nghệ do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 15083/CT-TTHT năm 2017 giải đáp thuế giá trị gia tăng đối với đề tài nghiên cứu khoa học do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 80830/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất giá trị gia tăng đối với đề tài nghiên cứu khoa học do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 2969/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 20571/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 1970/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với đề tài nghiên cứu khoa học do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 712/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng với đề tài nghiên cứu khoa học do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 712/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/01/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra