BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7088/BNN-KH | Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2018 |
Kính gửi: | - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Yên Bái, Hòa Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Ninh Bình, Hà Tĩnh; |
Thực hiện Quyết định số 1115/QĐ-TTg ngày 05/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc xuất cấp vắc xin, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương bị thiệt hại do cơn bão số 3, Bộ Nông nghiệp và PTNT yêu cầu các đơn vị thực hiện như sau:
1. Công ty CP Thuốc thú y Trung ương NAVETCO thực hiện xuất DTQG không thu tiền: 169.000 liều vắc xin LMLM type O; 131.000 liều vắc xin Tụ huyết trùng trâu bò; 222.500 liều vắc xin Dịch tả lợn và 20.000 lít hóa chất sát trùng Benkocid để hỗ trợ các tỉnh: Hòa Bình, Phú Thọ, Ninh Bình và Hà Tĩnh phòng, chống dịch bệnh.
2. Công ty CP Thuốc thú y Trung ương VETVACO thực hiện xuất DTQG không thu tiền: 50.000 liều vắc xin LMLM type O; 10.000 lít hóa chất sát trùng Vetvaco-Iodine để hỗ trợ các tỉnh Yên Bái và Phú Thọ phòng, chống dịch bệnh.
3. Công ty CP Dược và Vật tư thú y thực hiện xuất DTQG không thu tiền 10.000 lít hóa chất sát trùng Han-Iodine 10% để hỗ trợ các tỉnh Yên Bái và Ninh Bình phòng, chống dịch bệnh.
4. Công ty TNHH Tân An thực hiện xuất dự trữ quốc gia không thu tiền 100 tấn hóa chất sát trùng Chlorine 65% min để hỗ trợ các tỉnh: Quảng Ninh, Ninh Bình và Hà Tĩnh phòng, chống dịch bệnh.
(Chi tiết như phụ lục đính kèm)
5. Đơn vị dự trữ phải đảm bảo đủ số lượng, chất lượng vắc xin và hóa chất sát trùng; tổ chức đóng gói, vận chuyển giao hàng dự trữ tại trung tâm huyện, thị; việc xuất kho dự trữ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; kịp thời báo cáo kết quả thực hiện xuất cấp hàng dự trữ quốc gia về Bộ Nông nghiệp và PTNT và các Bộ, ngành liên quan để có kế hoạch bổ sung vốn dự trữ.
Nhà nước chỉ thanh toán kinh phí vận chuyển từ kho dự trữ đến các điểm nhận hàng ở các huyện, thị; trong đó, có chi phí bốc xếp lên phương tiện vận chuyển. Chi phí bốc xếp hàng dự trữ xuống phương tiện vận chuyển do địa phương tự cân đối.
Đơn vị dự trữ phải lập dự toán chi phí bốc xếp, đóng gói, vận chuyển, giao nhận hàng dự trữ quốc gia và báo cáo kết quả thực hiện cho Bộ Tài chính xem xét, giải quyết cấp kinh phí.
6. Cục Thú y có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn địa phương và đơn vị dự trữ thực hiện đúng yêu cầu, quy định hiện hành của Nhà nước về việc xuất và sử dụng Quỹ dự trữ quốc gia. Đồng thời, đảm bảo chất lượng vắc xin và hóa chất sát trùng để cung ứng cho các tỉnh phòng, chống dịch bệnh.
7. Đơn vị tiếp nhận vắc xin và hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia ở các địa phương phải được giao nhiệm vụ và có giấy ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Yên Bái, Hòa Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Ninh Bình và Hà Tĩnh chỉ đạo và tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng số lượng hàng dự trữ quốc gia nói trên đúng mục đích, có hiệu quả; đảm bảo yêu cầu phòng, chống dịch bệnh; không để dịch bệnh lây lan; kịp thời báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Nông nghiệp và PTNT./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Công văn số 7088/BNN-KH ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
STT | Đơn vị dự trữ | Loại vắc xin, hóa chất sát trùng | ĐVT | Các địa phương được hỗ trợ | Tổng cộng | |||||
Yên Bái | Hòa Bình | Phú Thọ | Quảng Ninh | Ninh Bình | Hà Tĩnh | |||||
1 | CTCP Thuốc thú y Trung ương NAVETCO | Vắc xin LMLM type O | liều |
| 50.000 | 59.000 |
| 10.000 | 50.000 | 169.000 |
Vắc xin Tụ huyết trùng trâu bò | liều |
| 100.000 | 31.000 |
|
|
| 131.000 | ||
Vắc xin Dịch tả lợn | liều |
| 50.000 | 72.500 |
| 50.000 | 50.000 | 222.500 | ||
Hóa chất sát trùng Benkocid | lít |
| 10.000 |
|
|
| 10.000 | 20.000 | ||
2 | CTCP Thuốc thú y Trung ương VETVACO | Vắc xin LMLM type O | liều | 50.000 |
|
|
|
|
| 50.000 |
Hóa chất sát trùng Vetvaco-Iodine | lít | 5.000 |
| 5.000 |
|
|
| 10.000 | ||
3 | CTCP Dược và Vật tư thú y | Hóa chất sát trùng Han- Iodine 10% | lít | 5.000 |
|
|
| 5.000 |
| 10.000 |
4 | Công ty TNHH Tân An | Hóa chất sát trùng Chlorine 65% min | tấn |
|
|
| 50 | 10 | 40 | 100 |
- 1Quyết định 1099/QĐ-BNN-TY năm 2014 xuất vắc xin và hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Kon Tum phòng chống dịch lở mồm long móng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 1100/QĐ-BNN-TY năm 2014 xuất vắc xin và hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Yên Bái phòng chống dịch lở mồm long móng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 9256/BNN-KH năm 2017 về xuất dự trữ quốc gia vắc xin và hóa chất sát trùng hỗ trợ các địa phương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 11/QĐ-VSDTTƯ năm 2017 về Phê duyệt Định mức sử dụng, dự trữ vắc xin vật tư tiêm chủng trong dự án tiêm chủng mở rộng do Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương ban hành
- 5Công văn 2683/BNN-TY năm 2024 tăng cường công tác quản lý, sử dụng hàng dự trữ quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 1099/QĐ-BNN-TY năm 2014 xuất vắc xin và hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Kon Tum phòng chống dịch lở mồm long móng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 1100/QĐ-BNN-TY năm 2014 xuất vắc xin và hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Yên Bái phòng chống dịch lở mồm long móng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 9256/BNN-KH năm 2017 về xuất dự trữ quốc gia vắc xin và hóa chất sát trùng hỗ trợ các địa phương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 1115/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp vắc xin, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương bị thiệt hại do cơn bão số 3 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 11/QĐ-VSDTTƯ năm 2017 về Phê duyệt Định mức sử dụng, dự trữ vắc xin vật tư tiêm chủng trong dự án tiêm chủng mở rộng do Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương ban hành
- 6Công văn 2683/BNN-TY năm 2024 tăng cường công tác quản lý, sử dụng hàng dự trữ quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Công văn 7088/BNN-KH năm 2018 về xuất dự trữ quốc gia vắc xin và hóa chất sát trùng hỗ trợ các địa phương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 7088/BNN-KH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/09/2018
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết