Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7065/BGDĐT-NGCBQLGD | Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 14/4/2023, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01,02,03,04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/5/2023). Tại khoản 13 Điều 5 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT quy định: “Việc bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non, phổ thông công lập phải được hoàn thành và báo cáo kết quả về Bộ Giáo dục và Đào tạo trong vòng 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành”.
Hiện tại, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT đã có hiệu lực thi hành hơn 6 tháng. Trong thời gian qua, đa số các địa phương đã chủ động triển khai thực hiện tốt các quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông. Tuy nhiên, vẫn còn một số địa phương chưa hoàn thành công tác bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương giáo viên theo quy định. Do đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương một số nội dung sau:
1. Chỉ đạo các đơn vị có liên quan khẩn trương hoàn thiện việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, xếp lương giáo viên mầm non, phổ thông và báo cáo kết quả về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30/12/2023 (theo mẫu gửi kèm).
2. Xem xét, quyết định thời điểm bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương theo quy định tại các Thông tư số 01,02,03,04/2021/TT-BGDĐT và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT để đảm bảo công bằng, quyền lợi cho giáo viên.
3. Tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho những giáo viên mầm non, phổ thông đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định. Trong đó, quan tâm việc tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho giáo viên trung học phổ thông để bảo đảm tương đồng về cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp giữa các cấp học.
Trân trọng./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ BỔ NHIỆM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VÀ XẾP LƯƠNG GIÁO VIÊN MẦM NON, PHỔ THÔNG
(kèm theo Công văn số 7065/BGDĐT-NGCBQLGD)
1. Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, xếp lương giáo viên mầm non, phổ thông:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
2. Kết quả:
a) Tổng số giáo viên mầm non, phổ thông hiện có: ………người
Chia theo cấp học và hạng CDNN:
- Mầm non: ………… người;
- Tiểu học: ………… người;
- THCS: ………… người;
- THPT: ………… người.
b) Tổng số giáo viên mầm non, phổ thông đã được bổ nhiệm CDNN theo quy định tại các Thông tư số 01,02,03,04,08:
Chia theo cấp học và hạng CDNN:
- Mầm non:... người (hạng IV... người, hạng III... người, hạng II... người, hạng I... người);
- Tiểu học:... người (hạng IV... người, hạng III... người, hạng II... người, hạng I... người);
- THCS:... người (hạng III... người, hạng II... người, hạng I... người);
- THPT:... người (hạng III... người, hạng II... người, hạng I... người).
c) Tổng số giáo viên chưa được bổ nhiệm CDNN theo quy định tại các Thông tư số 01,02,03,04,08:
Chia theo cấp học và hạng/ngạch CDNN cũ:
- Mầm non:... người (hạng IV cũ... người, hạng III cũ... người, hạng II cũ... người, ngạch giáo viên mầm non... người, ngạch giáo viên mầm non chính... người, ngạch giáo viên mầm non cao cấp... người);
- Tiểu học:... người (hạng IV... người, hạng III... người, hạng II... người, hạng I... người, ngạch giáo viên tiểu học... người, ngạch giáo viên tiểu học chính... người, ngạch giáo viên tiểu học cao cấp... người);
- THCS:... người (hạng III... người, hạng II... người, hạng I... người, ngạch giáo viên trung học cơ sở... người, ngạch giáo viên trung học cơ sở chính... người, ngạch giáo viên trung học cơ sở cao cấp... người);
- THPT:... người (hạng III... người, hạng II... người, hạng I... người, ngạch giáo viên trung học... người, ngạch giáo viên trung học cao cấp... người).
Lý do chưa bổ nhiệm CDNN theo quy định tại các Thông tư số 01,02,03,04,08:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Dự kiến phương án xử lý đối với các trường hợp chưa bổ nhiệm CDNN:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
- 1Công văn 3585/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2022 triển khai tuyển dụng biên chế giáo viên mầm non, phổ thông theo Quyết định 72-QĐ/TW do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 6351/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2022 triển khai Quyết định 24/2022/QĐ-TTg quy định việc thực hiện chính sách hỗ trợ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học ngoài công lập gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 4306/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2023 về bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 05/2024/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập và trường cao đẳng sư phạm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Công văn 3585/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2022 triển khai tuyển dụng biên chế giáo viên mầm non, phổ thông theo Quyết định 72-QĐ/TW do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Công văn 6351/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2022 triển khai Quyết định 24/2022/QĐ-TTg quy định việc thực hiện chính sách hỗ trợ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học ngoài công lập gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Công văn 4306/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2023 về bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Thông tư 05/2024/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập và trường cao đẳng sư phạm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 7065/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2023 về bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 7065/BGDĐT-NGCBQLGD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/12/2023
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra