- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68814/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH xây dựng Sumitomo Mitsui-Thầu chính gói thầu số 1: dự án đầu tư xây dựng cầu cạn đoạn Mai Dịch - Nam Thăng Long thuộc đường vành đai III TP Hà Nội.
(Địa chỉ: Tầng 2 tòa nhà OCT 3A, khu đô thị Cổ Nhuế, Phường Xuân Đỉnh, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội; MST: 0108075498)
Trả lời công văn số 001/SMCC-MD ngày 04/7/2018 của Công ty TNHH xây dựng Sumitomo Mitsui-Thầu chính gói thầu số 1: dự án đầu tư xây dựng cầu cạn đoạn Mai Dịch- Nam Thăng Long thuộc đường vành đai III TP Hà Nội (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điểm 1 Điều 118 Chương IV Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chứng từ kế toán như sau:
“Điều 118. Lập và ký chứng từ kế toán
1. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán…"
- Căn cứ Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định về tạm ứng hợp đồng:
“Điều 18. Tạm ứng hợp đồng xây dựng
1. Tạm ứng hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí mà bên giao thầu ứng trước không lãi suất cho bên nhận thầu để thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết trước khi triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng.”
- Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:
+ Tại Tiết a Khoản 2 Điều 16 quy định về lập hóa đơn:
“Điều 16. Lập hóa đơn
2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
... Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền...”
+ Tại Điểm 2.10 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 quy định:
“2.10. Cơ sở xây dựng có công trình xây dựng, lắp đặt mà thời gian thực hiện dài, việc thanh toán tiền thực hiện theo tiến độ hoặc theo khối lượng công việc hoàn thành bàn giao, phải lập hóa đơn thanh toán khối lượng xây lắp bàn giao. Hóa đơn GTGT phải ghi rõ doanh thu chưa có thuế và thuế GTGT. Trường hợp công trình xây dựng hoàn thành đã lập hóa đơn thanh toán giá trị công trình nhưng khi duyệt quyết toán giá trị công trình XDCB có điều chỉnh giá trị khối lượng xây dựng phải thanh toán thì lập hóa đơn, chứng từ điều chỉnh giá trị công trình phải thanh toán.”
- Căn cứ Khoản 5 Điều 8 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định về thời điểm xác định thuế GTGT:
“Điều 8. Thời điểm xác định thuế GTGT
5. Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”
- Căn cứ Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN quy định:
“Điều 5. Doanh thu
1. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
…
2. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
m) Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu.
- Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.
- Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.
…”
- Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của của Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính quy định:
+ Tại Khoản 2 Điều 3 sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“2. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
...b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC....”
Căn cứ các quy định trên và theo trình bày của đơn vị tại công văn hỏi, Cục thuế TP Hà Nội trả lời về mặt nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty Sumitomo Mitsui liên danh với Công ty CP Tập đoàn Cienco4 (sau đây gọi là liên danh) ký hợp đồng với chủ đầu tư là Ban quản lý dự án Thăng Long để thực hiện dự án xây dựng cầu cạn đoạn Mai Dịch- Nam Thăng Long- đây là dự án sử dụng vốn vay ODA từ chính phủ Nhật Bản và được ngân sách nhà nước bố trí vốn đối ứng để thanh toán tiền thuế GTGT đầu ra cho nhà thầu. Liên danh đã nhận tạm ứng 15% giá trị hợp đồng (không bao gồm thuế GTGT) là 128.833.287.092 VND, đồng thời Liên danh yêu cầu Ban quản lý thanh toán phần tiền thuế GTGT cho số tiền tạm ứng nêu trên, nếu đây là khoản tiền tạm ứng hợp đồng xây dựng do bên giao thầu ứng trước không lãi suất cho bên nhận thầu để thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết trước khi triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng thì khi nhận được khoản tiền tạm ứng nêu trên Công ty lập chứng từ thu theo quy định, chưa phải lập hóa đơn GTGT. Khoản tiền tạm ứng Công ty nhận được chưa xác định là doanh thu chịu thuế TNDN nên chưa phải kê khai để tính thuế TNDN.
Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị đơn vị liên hệ Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để đơn vị được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 46119/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về thuế suất thuế giá trị gia tăng và miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 78053/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 61339/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 70635/CT-TTHT năm 2018 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 70767/CT-TTHT năm 2018 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 72336/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê kho ngoại quan do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 26989/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với khoản tiền tạm ứng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 97638/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng
- 7Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 46119/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về thuế suất thuế giá trị gia tăng và miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 78053/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 61339/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 70635/CT-TTHT năm 2018 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 70767/CT-TTHT năm 2018 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 72336/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê kho ngoại quan do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 26989/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với khoản tiền tạm ứng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 97638/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 68814/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền tạm ứng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 68814/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/10/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực