TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68482/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2019 |
Kính gửi: Trường Đại học Thăng Long
(Đ/c: Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
MST: 0101825712)
Trả lời công văn 19080101/ĐHTL-CV ngày 1/8/2019 của Trường Đại học Thăng Long hỏi về việc xác định lệ phí môn bài, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài quy định về mức thu lệ phí môn bài như sau:
“Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hướng dẫn tại khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Tổ chức nêu tại điểm a, b khoản này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.”
- Căn cứ Thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Đăng ký thuế:
+ Tại Điều 12 quy định trách nhiệm, thời hạn và địa Điểm nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế:
“Việc thay đổi thông tin đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Điều 27 Luật quản lý thuế, cụ thể:
1. Doanh nghiệp đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn tại Nghị định của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và các văn bản hiện hành. Trường hợp các doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, trước khi đăng ký thay đổi thông tin với cơ quan đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải thông báo thay đổi thông tin và thực hiện các thủ tục liên quan về thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
…
2. Tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh và cá nhân khác đã đăng ký thuế với cơ quan thuế, khi có thay đổi một trong các thông tin trên tờ khai đăng ký thuế, bảng kê kèm theo tờ khai đăng ký thuế phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi...”
+ Tại Điều 13 quy định về Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế:
“1. Người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh và cá nhân khác thay đổi các thông tin đăng ký thuế không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý
a) Các trường hợp thay đổi thông tin đăng ký thuế không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý:
a1) Tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh và cá nhân khác thay đổi thông tin đăng ký thuế, trừ thông tin địa chỉ trụ sở.
a2) Tổ chức kinh tế, tổ chức khác do Cục Thuế quản lý thay đổi địa chỉ trụ sở trong phạm vi cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
a3) Tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh do Chi cục Thuế quản lý thay đổi địa chỉ trụ sở trong phạm vi cùng quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh.
b) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế:
b1) Đối với người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác (kể cả đơn vị trực thuộc), hồ sơ gồm:
- Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp nếu thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.”
Trường Đại học Thăng Long thành lập theo Quyết định số 411/TTg ngày 9/8/1994 của Chính phủ là đơn vị hành chính sự nghiệp. Sau đó, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1888/QĐ-TTg ngày 31/12/2007 về việc thay đổi loại hình của Trường Đại học dân lập Thăng Long từ loại hình trường dân lập sang loại hình trường tư thục, có vốn điều lệ hơn 30 tỷ đồng bao gồm vốn góp của cá nhân và vốn góp từ tài sản chung của Trường Đại học dân lập Thăng Long. Vì vậy, Trường Đại học Thăng Long thuộc trường hợp đóng lệ phí môn bài bậc 1 với mức phí 3.000.000 đồng/năm.
Đề nghị Trường Đại học Thăng Long thực hiện thay đổi thông tin đăng ký thuế với Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp theo quy định tại Điều 12, Điều 13 Thông tư 95/2016/TT-BTC nêu trên.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Trường Đại học Thăng Long được biết và thực hiện./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 57085/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn kê khai lệ phí môn bài tại địa điểm kinh doanh khác tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 67069/CT-TTHT năm 2019 về lệ phí môn bài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 67614/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn kê khai lệ phí môn bài tại địa điểm kinh doanh khác tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 73110/CT-TTHT năm 2019 về thủ tục lệ phí môn bài với địa điểm kinh doanh khác tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 4843/CT-TTHT năm 2020 về lệ phí môn bài đối với tổ chức hành nghề luật sư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Quyết định 411-TTg năm 1994 thành lập Trường đại học Dân lập Thăng Long do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1888/QĐ-TTg năm 2007 về việc chuyển đổi loại hình của trường đại học dân lập Thăng Long do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 57085/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn kê khai lệ phí môn bài tại địa điểm kinh doanh khác tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 67069/CT-TTHT năm 2019 về lệ phí môn bài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 67614/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn kê khai lệ phí môn bài tại địa điểm kinh doanh khác tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 73110/CT-TTHT năm 2019 về thủ tục lệ phí môn bài với địa điểm kinh doanh khác tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 4843/CT-TTHT năm 2020 về lệ phí môn bài đối với tổ chức hành nghề luật sư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 68482/CT-TTHT năm 2019 về lệ phí môn bài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 68482/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/08/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết