Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6819/BCT-TTB | Hà Nội, ngày 26 tháng 07 năm 2011 |
Kính gửi: | - Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty thuộc Bộ; |
Thực hiện công văn số 1884/TTCP-C.IV ngày 19 tháng 7 năm 2011 của Thanh tra Chính phủ về việc báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng phục vụ kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa XIII, Bộ Công Thương yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo tình hình công tác phòng, chống tham nhũng gửi về Bộ Công Thương (qua Thanh tra Bộ) trước ngày 07 tháng 8 năm 2011 (theo Đề cương gửi kèm hoặc trên trang thông tin điện tử Bộ Công Thương http://www.moit.gov.vn).
Số liệu báo cáo từ ngày 01 tháng 8 năm 2010 đến 31 tháng 7 năm 2011.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG PHỤC VỤ KỲ HỌP THỨ 2
(QUỐC HỘI KHÓA XIII)
(Kèm theo Công văn số 6819/BCT-TTB ngày 26 tháng 07 năm 2011 của Bộ Công Thương)
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG
1. Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về PCTN; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các quy định của pháp luật về PCTN trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
1.1 Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng;
1.2 Việc ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên trong công tác phòng, chống tham nhũng;
1.3 Tình hình tổ chức, phân công trách nhiệm trong Ban Chỉ đạo về phòng, chống tham nhũng và hoạt động của Ban Chỉ đạo;
1.4 Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng.
2.1 Việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
2.2 Việc xây dựng, ban hành và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn;
2.3 Việc cán bộ, công chức, viên chức nộp lại quà tặng;
2.4 Việc xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức;
2.5 Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức nhằm phòng ngừa tham nhũng;
2.6 Việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản và thu nhập;
2.7 Việc xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách;
2.8 Việc thực hiện cải cách hành chính;
2.9 Việc tăng cường áp dụng khoa học, công nghệ trong quản lý, điều hành hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
2.10 Việc đổi mới phương thức thanh toán, trả lương qua tài khoản;
2.11 Các nội dung khác đã thực hiện nhằm phòng ngừa tham nhũng (nếu có).
3. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng.
3.1 Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động tự kiểm tra nội bộ;
3.2 Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra và việc phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng qua hoạt động thanh tra, kiểm tra;
3.3 Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải quyết khiếu nại, tố cáo;
3.4 Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng trong phạm vi theo dõi, quản lý;
3.5 Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng qua các hoạt động khác.
4. Kết quả thực hiện Chiến lược PCTN đến năm 2020 và Kế hoạch thực thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng.
4.1. Công tác chỉ đạo, triển khai, cụ thể hoá, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.
4.2. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao trong chiến lược quốc gia và kế hoạch thực thi Công ước.
4.3. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề ra trong kế hoạch của mình nhằm thực thi Chiến lược, Công ước.
5. Phát huy vai trò của xã hội, hợp tác quốc tế về PCTN.
5.1 Các nội dung đã thực hiện nhằm nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;
5.2 Những kết quả, đóng góp của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận, doanh nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;
5.3 Các hoạt động hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH
1. Đánh giá tình hình tham nhũng.
1.1 Đánh giá tình hình tham nhũng trong phạm vi quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
1.2 So sánh tình hình tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.
2. Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng.
2.1 Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả công tác PCTN trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
2.2 So sánh hiệu quả công tác PCTN kỳ này với cùng kỳ năm trước.
2.3 Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng;
2.4 Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng.
+ Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác phòng, chống tham nhũng;
+ Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
3. Dự báo tình hình tham nhũng.
3.1 Dự báo hiệu quả tác động của các giải pháp đang thực hiện và diễn biến tình hình tham nhũng (khả năng tăng, giảm về số vụ việc, số đối tượng, tính chất vi phạm...).
3.2 Dự báo những lĩnh vực, nhóm hành vi tham nhũng dễ xảy ra nhiều, cần phải tập trung các giải pháp phòng, ngừa và đấu tranh.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC PCTN NHŨNG THÁNG CUỐI NĂM 2011 VÀ NĂM 2012
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác phòng, chống tham nhũng sẽ được tập trung thực hiện trong những tháng cuối năm 2011 và năm 2012 nhằm đạt được mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng đã đề ra.
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về PCTN (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về PCTN (nếu có vướng mắc);
- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh PCTN, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;
- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.
* Ghi chú:
- Việc đánh giá tình hình tham nhũng và hiệu lực, hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng phải được phân tích, tổng hợp trên cơ sở:
+ Kết quả cụ thể đạt được trong công tác phòng, chống tham nhũng; kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng;
+ Tình hình phát triển kinh tế - xã hội, ổn định chính trị ở cơ quan, tổ chức, đơn vị;
+ Kết quả tự nhận xét, đánh giá của các cơ quan, đơn vị trực thuộc;
+ Các kết quả khảo sát, điều tra dư luận xã hội ở cơ quan, tổ chức, đơn vị (nếu có).
- Ngoài việc báo cáo chi tiết kết quả công tác phòng, chống tham nhũng theo các mục, nội dung nêu trên, cơ quan, tổ chức, đơn vị nhất thiết phải thống kê số liệu về một số kết quả chủ yếu trong công tác PCTN theo biểu mẫu gửi kèm.
PHỤ LỤC
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU CHỦ YẾU VỀ CÔNG TÁC PCTN
Phục vụ kỳ họp thứ 2 (Quốc hội khóa XIII)
(Kèm theo Công văn số 6819/BCT-TTB ngày 26 tháng 07 năm 2011 của Bộ Công Thương)
A/ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Kết quả |
I | CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT |
|
|
1.1 | Số văn bản ban hành mới để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành. | Văn bản |
|
1.2 | Số văn bản được sửa đổi, bổ sung để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành. | Văn bản |
|
II | TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PCTN |
|
|
2.1 | Số lượt cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN | Lượt người |
|
2.2 | Số lượt người dân tham gia các lớp tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN | Người |
|
2.3 | Số lượng đầu sách, tài liệu về pháp luật PCTN được xuất bản | Cuốn |
|
III | THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG |
|
|
1 | Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
|
|
1.1 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được kiểm tra việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch | CQ, TC |
|
1.2 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị bị phát hiện có vi phạm quy định về công khai, minh bạch | CQ, TC |
|
2 | Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn |
|
|
2.1 | Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được ban hành mới | Văn bản |
|
2.2 | Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được huỷ bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp | Văn bản |
|
2.3 | Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn | Cuộc |
|
2.4 | Số vụ vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện, xử lý | Vụ |
|
2.5 | Số người bị phát hiện đã vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn | Người |
|
2.6 | Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý kỷ luật | Người |
|
2.7 | Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý hình sự | Người |
|
2.8 | Tổng giá trị các vi phạm về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được kiến nghị thu hồi và bồi thường (nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền) | Triệu đồng |
|
2.9 | Tổng giá trị vi phạm chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được thu hồi, bồi thường | Triệu đồng |
|
3 | Việc tặng quà và nhận quà tặng của cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
3.1 | Số người đã nộp lại quà tặng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị | Người |
|
3.2 | Giá trị của quà tặng đã được nộp lại (nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền) | Triệu đồng |
|
4 | Thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp |
|
|
4.1 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp. | CQ, TC |
|
4.2 | Số cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp dã bị xử lý. | CQ, TC |
|
5 | Chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
5.1 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức | CQ, TC |
|
5.2 | Số cán bộ, công chức, viên chức được chuyển đổi vị trí công tác | Người |
|
6 | Thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập |
|
|
6.1 | Số người phải kê khai tài sản, thu nhập (thời điểm đến 31/7/2011) | Người |
|
6.2 | Số người đã kê khai tài sản, thu nhập (thời điểm đến 31/7/2011) | Người |
|
6.3 | Số người đã có kết luận xác minh về việc kê khai tài sản, thu nhập | Người |
|
6.4 | Số người đã bị xử lý kỷ luật do kê khai tài sản, thu nhập không trung thực | Người |
|
6.5 | Số người đã bị xử lý kỷ luật do chậm kê khai, chậm tổng hợp, báo cáo kết quả kê khai tài sản, thu nhập | Người |
|
7 | Trách nhiệm của người đứng đầu khi để xẩy ra tham nhũng |
|
|
7.1 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị để xẩy ra tham nhũng | CQ, TC |
|
7.2 | Số người đứng đầu bị kết luận là thiếu trách nhiệm để xẩy ra tham nhũng | Người |
|
| Số người đứng đầu đã bị xử lý hình sự do thiếu trách nhiệm để xẩy ra tham nhũng |
|
|
7.3 | Số người đứng đầu bị xử lý kỷ luật do thiếu trách nhiệm để xẩy ra tham nhũng, trong đó: | Người |
|
| - Khiển trách | Người |
|
| - Cảnh cáo | Người |
|
| - Cách chức | Người |
|
8 | Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán |
|
|
8.1 | Số cơ quan, tổ chức đã áp dụng hệ thống tiêu chuẩn ISO trong quản lý hành chính | CQ, TC |
|
8.2 | Tỷ lệ % cơ quan, tổ chức đã chi trả lương qua tài khoản trên tổng số cơ quan, đơn vị trực thuộc | CQ, TC |
|
IV | PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM NHŨNG |
|
|
1 | Qua công tác tự kiểm tra nội bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
|
|
1.1 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị tự phát hiện được các hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình | CQ, TC |
|
1.2 | Số vụ tham nhũng đã được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ | Vụ |
|
1.3 | Số đối tượng có hành vi tham nhũng được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ | Người |
|
2 | Qua hoạt động thanh tra |
|
|
2.1 | Số vụ tham nhũng được phát hiện qua công tác thanh tra, trong đó: | Vụ |
|
| - Số vụ kiến nghị xử lý hành chính | Vụ |
|
| - Số vụ chuyển cơ quan điều tra để xem xét trách nhiệm hình sự | Vụ |
|
2.2 | Số đối tượng có hành vi tham nhũng được phát hiện qua công tác thanh tra, trong đó: | Người |
|
| - Số người được kiến nghị xử lý hành chính | Người |
|
| - Số người được chuyển đến cơ quan điều tra để xem xét trách nhiệm hình sự | Người |
|
3 | Qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
|
3.1 | Số đơn tố cáo về tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, tổ chức | Đơn |
|
3.2 | Số đơn tố cáo về tham nhũng đã được giải quyết | Đơn |
|
| Số vụ tham nhũng được phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo | Vụ |
|
3.3 | Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo, trong đó: | Người |
|
| - Số người được kiến nghị xử lý hành chính | Người |
|
| - Số người được kiến nghị xử lý hình sự | Người |
|
4 | Qua công tác điều tra tội phạm |
|
|
4.1 | Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã được cơ quan chức năng khởi tố | Vụ |
|
4.2 | Số đối tượng tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã bị cơ quan chức năng khởi tố | Người |
|
V | XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG |
|
|
5.1 | Số vụ án tham nhũng đã đưa ra xét xử trong kỳ (địa phương thống kê kết quả xét xử của toà án; bộ, ngành thống kê theo kết quả xét xử của toà án đối với các vụ án xảy ra trong phạm vi quản lý) | Vụ |
|
5.2 | Số đối tượng tham nhũng bị kết án tham nhũng (địa phương thống kê theo kết quả xét xử của toà án; bộ, ngành thống kê theo kết quả xét xử của toà án đối với các cá nhân thuộc phạm vi qlý), | Người |
|
| Trong đó:+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng ít nghiêm trọng; | Người |
|
| + Số đối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng; | Người |
|
| + Số đối tượng phạm tội tham nhũng rất nghiêm trọng; | Người |
|
| + Số đối tượng phạm tội tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng. | Người |
|
5.3 | Số vụ việc tham nhũng đã được xử lý hành chính | Vụ |
|
5.4 | Số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng | Người |
|
5.5 | Số vụ việc tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý) | Vụ |
|
5.6 | Số đối tượng tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý) | Người |
|
5.7 | Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã phát hiện được: |
|
|
| + Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam) | Triệu đồng |
|
| + Đất đai | m2 |
|
5.8 | Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường |
|
|
| + Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam) | Triệu đồng |
|
| + Đất đai | m2 |
|
5.9 | Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được |
|
|
| + Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam) | Triệu đồng |
|
| + Đất đai | m2 |
|
B/ DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG KỲ
TT | Tên vụ việc | Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xảy ra sự việc | Cơ quan thụ lý, giải quyết vụ việc | Tóm tắt nội dung vụ việc |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Công văn 6819/BCT-TTB báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng phục vụ kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa XIII do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 6819/BCT-TTB
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/07/2011
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Vũ Huy Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra