Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6660/TCHQ-TXNK
V/v hướng dẫn kê khai, hạch toán thuế bảo vệ môi trường

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2011

 

Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố

Ngày 11/11/2011 Bộ Tài chính ban hành Thông tư 152/2011/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 67/2011/NĐ-CP ngày 08/8/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường. Theo đó kể từ ngày 1/1/2012 cơ quan hải quan sẽ thực hiện thu thuế bảo vệ môi trường đối với một số mặt hàng. Để thống nhất việc kê khai, hạch toán và thu thuế bảo vệ môi trường, Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện như sau:

1. Về cách ghi tiêu thức đối với thuế bảo vệ môi trường trên tờ khai hải quan:

+ Kê khai thủ công: kê khai vào ô “thu khác” mẫu số HQ/2002-NK trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu.

+ Kê khai điện tử: kê khai vào ô “thu khác” mẫu số 3b phụ lục II tờ khai hải quan điện tử nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 222/TT-BTC ngày 25/11/2009 của Bộ Tài chính.

2. Về việc hướng dẫn ghi nội dung kinh tế (mục lục ngân sách) đối với thuế bảo vệ môi trường trong chứng từ ghi số thuế phải thu của cơ quan Hải quan:

Căn cứ quy định tại Thông tư 144/2011/TT-BTC ngày 21/10/2011 của Bộ Tài chính về việc quy định bổ sung, sửa đổi và hướng dẫn Mục lục ngân sách nhà nước, đề nghị các Cục Hải quan tỉnh thành phố ghi nội dung kinh tế của thuế bảo vệ môi trường như sau:

- Chương: theo chương của người nộp thuế.

- Mục: 2000 “thuế bảo vệ môi trường”.

- Tiểu mục:

+ Tiểu mục 2005: Thu từ than đá;

+ Tiểu mục 2006: thu từ dung dịch hydro, chloro, fluoro, carbon;

+ Tiểu mục 2007: thu từ túi nilong;

+ Tiểu mục 2008: thu từ thuốc diệt cỏ;

+ Tiểu mục 2009: thu từ các sản phẩm khác, hàng hóa khác.

3. Về việc hạch toán kế toán thuế đối với thuế bảo vệ môi trường:

3.1. Về định khoản tài khoản kế toán, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung các tài khoản trên Bảng cân đối tài khoản kế toán như sau:

Số TT

Số hiệu tài khoản

Tên tài khoản

Ghi chú

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

4

314

 

 

 

Thanh toán đối tượng nộp thuế

 

 

 

3141

 

 

Thanh toán tiền thuế

 

 

 

 

31416

 

Thuế bảo vệ môi trường

 

 

 

3142

 

 

Thanh toán phạt chậm nộp thuế

 

 

 

 

31426

 

Thuế bảo vệ môi trường

 

9

333

 

 

 

Thanh toán thu nộp với NS

 

 

 

3338

 

 

Thuế bảo vệ môi trường

 

 

 

 

33381

 

Qua biên giới đất liền

 

 

 

 

 

333811

Hàng mậu dịch

 

 

 

 

 

333812

Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch

 

 

 

 

 

333813

Truy thu thuế

 

 

 

 

33382

 

Không qua biên giới đất liền

 

 

 

 

 

333821

Hàng mậu dịch

 

 

 

 

 

333822

Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch

 

 

 

 

 

333823

Truy thu thuế

 

2

336

 

 

 

Phải hoàn thuế và thu khác đã thu

 

 

 

3368

 

 

Thuế bảo vệ môi trường

 

 

 

 

33681

 

Qua biên giới đất liền

 

 

 

 

 

336811

Hàng mậu dịch

 

 

 

 

 

336812

Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch

 

 

 

 

 

336813

Truy thu thuế

 

 

 

 

33682

 

Không qua biên giới đất liền

 

 

 

 

 

336821

Hàng mậu dịch

 

 

 

 

 

336822

Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch

 

 

 

 

 

336823

Truy thu thuế

 

19

716

 

 

 

Số thu thuế

 

 

 

7166

 

 

Thuế bảo vệ môi trường

 

 

 

 

71661

 

Qua biên giới đất liền

 

 

 

 

 

716611

Hàng mậu dịch

 

 

 

 

 

716612

Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch

 

 

 

 

71662

 

Không qua biên giới đất liền

 

 

 

 

 

716621

Hàng mậu dịch

 

 

 

 

 

716622

Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch

 

20

717

 

 

 

Số thu truy thu thuế

 

 

 

7176

 

 

Thuế bảo vệ môi trường

 

 

 

 

71761

 

Truy thu do thay đổi mục đích sử dụng

 

 

 

 

71762

 

Truy thu do khai báo sai

 

 

 

 

71763

 

Truy thu do gian lận thương mại

 

 

 

 

71764

 

Truy thu khác

 

3.2. Việc hạch toán kế toán thực hiện như hướng dẫn tại sơ đồ 3.1 và 3.3 Thông tư 32/2006/TT-BTC ngày 10/4/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Thông tư 121/2007/TT-BTC ngày 17/10/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 32/2006/TT-BTC ngày 10/4/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

4. Đề nghị các Cục Hải quan tỉnh thành phố phổ biến nội dung thuế bảo vệ môi trường, chỉ đạo hướng dẫn người khai hải quan kê khai thuế bảo vệ môi trường và niêm yết công khai để các đơn vị hải quan và doanh nghiệp biết, thống nhất thực hiện.

Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị kịp thời có văn bản báo cáo về Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) để được hướng dẫn cụ thể.

Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố được biết và thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Chính sách thuế;
- Vụ Chế độ kế toán - kiểm toán - BTC (để b/c);
- Vụ NSNN (để b/c);
- Kho bạc Nhà nước (để p/h);
- Lưu: VT, TXNK-CST (3).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Ngọc Anh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 6660/TCHQ-TXNK hướng dẫn kê khai, hạch toán thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Hải quan ban hành

  • Số hiệu: 6660/TCHQ-TXNK
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 29/12/2011
  • Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
  • Người ký: Vũ Ngọc Anh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/12/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản