Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UBND TỈNH YÊN BÁI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 658/CV-NN-TC | Yên Bái, ngày 03 tháng 09 năm 2008 |
Kính gửi: | - UBND các Huyện, Thị xã, Thành phố. |
Thực hiện Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều về Pháp lệnh quản lý khai thác và bảo vệ công trình Thủy lợi. Thông tư số 26/2008/TT-BTC ngày 28/3/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 154/2007/NĐ-CP. Quyết định số 807/QĐ-UBND ngày 22/5/2008 về việc phê duyệt đề án tổ chức quản lý khai thác và bảo vệ công trình Thủy lợi theo Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ.
Để thống nhất thủ tục cho việc thanh toán và quyết toán kinh phí cấp bù Thủy lợi phí được miễn cho các đơn vị Quản lý thủy nông và bảo vệ công trình thủy lợi. Liên Sở Nông nghiệp & PTNT - Sở Tài chính đề nghị UBND các Huyện, Thị xã, Thành phố chỉ đạo Phòng Nông nghiệp & PTNT, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Kho bạc nhà nước, các công ty TNHH, trạm QLTN, các ban QLTN xã, phường, Thị trấn thực hiện nghiêm túc các thủ tục, hướng dẫn theo nội dung sau:
1. Hợp đồng dịch vụ tưới tiêu.
2. Nghiệm thu thanh lý hợp đồng tưới và cấp bù Thủy lợi phí.
3. Hợp đồng thực hiện khối lượng Quản lý Khai thác công trình.
4. Nghiệm thu khối lượng thực hiện theo hợp đồng khối lượng QLKTCT Thủy lợi.
5. Chế độ quản lý tài chính.
(Có hướng dẫn và biểu mẫu chi tiết kèm theo)
Sở Nông nghiệp & PTNT - Sở Tài chính đề nghị UBND các Huyện, Thị xã, Thành phố chỉ đạo các đơn vị QLTN & BVCTTL thực hiện tích cực nội dung trên để làm cơ sở cho việc cấp phát thanh quyết toán, cấp bù Thủy lợi phí được miễn năm 2008 và các năm tiếp theo. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Nơi nhận: | SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT | SỞ TÀI CHÍNH |
HƯỚNG DẪN
HỢP ĐỒNG, NGHIỆM THU, THANH LÝ, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ QLKT VÀ BẢO VỆ CTTL VỚI CÁC HỘ DÙNG NƯỚC
(Kèm theo Công văn số 658/CV-NN và PTNT - TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của liên sở: Nông nghiệp và PTNT- Tài chính)
I. HỢP ĐỒNG NGHIỆM THU - THANH LÝ
1. Mẫu 7.1: là mẫu hợp đồng dịch vụ tưới của ban QL thủy nông xã phường, thị trấn với thôn bản. Hợp đồng này có giá trị lâu dài nhiều năm; trong quá trình hợp đồng chỉ khi nào bên sử dụng nước có sự thay đổi về chuyển đổi mục đích sử dụng đất, thay đổi về diện tích và loại cây trồng hoặc cơ chế chính sách nhà nước thay đổi hai bên mới bàn bạc thống nhất ký kết hợp đồng lại (mẫu biểu này ký kết giữa Ban QLTN xã phường thị trấn với trưởng thôn, bản đại diện tập thể dùng nước).
2. Mẫu 7.1.1. Là mẫu biểu chi tiết hợp đồng diện tích tưới kèm theo hợp đồng Mẫu 7.1.
Mẫu 7.1.1 phải có chữ ký, xác nhận hợp đồng của tất cả các hộ nông dân dùng nước tưới đồng thời có sự ký kết chung giữa ban QLTN xã, phường, thị trấn với trưởng thôn bản.
3. Mẫu 7.2: Là mẫu hợp đồng dịch vụ tưới giữa công ty TNHH, trạm QLTN với ban QLTN xã, hoặc trưởng thôn bản, hộ dùng nước khác; hợp đồng này có giá trị lâu dài nhiều năm. Trong quá trình hợp đồng chỉ khi nào bên sử dụng nước có sự thay đổi về chuyển đổi mục đích sử dụng đất và loại cây trồng hoặc cơ chế chính sách của nhà nước có sự thay đổi hai bên mới bàn bạc thống nhất ký kết hợp đồng lại (mẫu biểu này ký kết giữa công ty TNHH, trạm QLTN với ban QLTN xã, phường, thị trấn, trưởng thôn, bản).
4. Mẫu 7.2.1: là mẫu biểu chi tiết hợp đồng tưới kèm theo hợp đồng Mẫu 7.2.
Mẫu 7.2.1: phải có chữ ký xác nhận hợp đồng của tất cả các hộ nông dân dùng nước tưới. Đồng thời có sự ký kết chung giữa Công ty TNHH, trạm QLTN với ban QLTN xã, phường, thị trấn hoặc trưởng thôn bản.
5. Mẫu 7.3: là mẫu biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng tưới và cấp bù thủy lợi phí của ban QLTN xã, phường, thị trấn với thôn, bản. Mẫu này được thực hiện mỗi vụ sản xuất 1 lần, kinh doanh dịch vụ tưới ghi rõ tổng diện tích tưới của từng công trình theo hợp đồng và thực tế nghiệm thu - thanh lý. Mẫu 7.3 được ký nghiệm thu thanh lý giữa 2 bên A-B dưới sự chủ trì của Phòng Nông nghiệp và PTNT (phòng Kinh tế) và xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn.
6. Mẫu 7.3.1: Là biểu kết quả tưới và cấp bù thủy lợi phí của mỗi vụ sản xuất. Biểu này ghi rõ từng công trình, từng hộ dùng nước với diện tích theo hợp đồng và thực tế tưới quy ra kinh phí được cấp bù cho bên A theo mức bù quy định của nhà nước từng thời điểm. Mẫu 7.3.1 phải được các hộ nông dân ký xác nhận diện tích được tưới.
7. Mẫu 7.4: là mẫu biên bản nghiệm thu - thanh lý hợp đồng tưới và cấp bù thủy lợi phí giữa công ty TNHH, trạm QLTN với Ban QLTN xã, phường, thị trấn, trưởng thôn, bản. Mẫu này được thực hiện mỗi vụ 1 lần. Kết quả dịch vụ tưới được ghi rõ từng công trình và diện tích tưới của từng công trình theo hợp đồng và diện tích tưới thực tế theo nghiệm thu - thanh lý. Mẫu 7.4 được ký nghiệm thu - thanh lý dưới sự chủ trì của phòng Nông nghiệp và PTNT có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn.
8. Mẫu 7.4.1: Là biểu kết quả tưới và cấp bù thủy lợi phí của mỗi vụ sản xuất (mỗi vụ 1 lần). Biểu này ghi rõ từng công trình, từng hộ dùng nước với diện tích theo hợp đồng và diện tích nghiệm thu - thanh lý thực tế tưới quy ra kinh phí được cấp bù cho bên A theo mức bù quy định của nhà nước từng thời điểm. Mẫu này được ký kết xác nhận A-B dưới sự chủ trì của phòng Nông nghiệp và PTNT (phòng Kinh tế) có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn.
Mẫu 7.4.1 phải được từng hộ nông dân ký xác nhận diện tích được tưới thực tế.
9. Mẫu 7.5: là mẫu hợp đồng giữa Công ty TNHH, trạm QLTN, Ban QLTN xã, phường, thị trấn với đại diện đơn vị thực hiện khối lượng hợp đồng, trong hợp đồng cần ghi rõ từng hạng mục công việc, khối lượng tạm tính theo hợp đồng, đơn giá theo hợp đồng (chú ý giá hợp đồng không theo giá XDCB của nhà nước mà phải theo giá thực tế tại địa phương).
10. Mẫu 7.5.1: là mẫu nghiệm thu khối lượng thực hiện hợp đồng của hợp đồng Mẫu 7.5 trong nghiệm thu cần xác định chính xác khối lượng đất đào, đất đắp, đá xây, bê tông, phát dọn, nạo vét, công nhân dẫn nước và các công việc khác. Đơn giá nghiệm thu theo giá thực tế tại địa phương (không theo đơn giá xây dựng cơ bản của nhà nước). Trong nghiệm thu phải ấn định kinh phí thanh toán cho đơn vị thực hiện khối lượng hoàn thành; có xác nhận của cán bộ kỹ thuật thủy lợi đại diện phòng Nông nghiệp và PTNT, UBND xã, phường, thị trấn.
II. VỀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH:
1. Đối với các công ty TNHH nhà nước 1 thành viên làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi, thực hiện quy chế quản lý tài chính theo Nghị định số 95/2006/NĐ-CP ngày 8/9/2006 của Chính phủ và Thông tư số 24/2007/TT-BTC ngày 27/3/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn Quy chế tài chính của Công ty TNHH 1 thành viên thuộc sở hữu nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội.
2. Các Ban quản lý thủy nông và xã trạm quản lý thủy nông.
Trước mắt trong năm 2008 các đơn vị thực hiện chi theo các nội dung sau:
a. Chi cho công tác quản lý của BQL:
Mẫu 7.1
UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ …….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /HĐ-TN | …………, ngày tháng năm 2008 |
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯỚI
- Căn cứ Bộ luật dân sự nước CHXHCN Việt Nam ngày 27/6/2005.
- Căn cứ Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 “sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh QLKT và BVCTTL”
- Căn cứ Thông tư số 26/2008/TT-BTC ngày 28/03/2008 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi”.
- Căn cứ Quyết định số 01/2005/QĐ-UB ngày 05/01/2005 của UBND tỉnh Yên Bái “Quy định thu và sử dụng thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái”.
- Căn cứ Quyết định số 807/QĐ-UB ngày 22/05/2008 của UBND tỉnh Yên Bái Về việc: Phê duyệt Đề án Tổ chức quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo Nghị định 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ.
- Căn cứ vào yêu cầu dùng nước của các hộ dùng nước Thôn ...................................................
..............................................................................................................................................
- Căn cứ vào khả năng cung cấp nước của kênh …………., công trình thủy lợi ...........................
..............................................................................................................................................
Hôm nay tại trụ sở Ban QLTN xã .............................................................. Thành phần gồm có:
I. ĐẠI DIỆN BÊN A. (Bên cấp nước)
Ông/bà: ………………………………….. Chức vụ: ......................................................................
Điện thoại số: …………………………… Tài khoản số: ...............................................................
Tại: .......................................................................................................................................
Theo Quyết định số /QĐ-UB ngày ……………….. của UBND huyện ………….. về việc chuyển giao CTTL cho Ban QLTN xã quản lý sử dụng.
II. ĐẠI DIỆN BÊN B (Bên sử dụng nước). Thôn bản, hộ dùng nước.
Ông/bà: ………………………………….. Chức vụ: ......................................................................
Điện thoại số: ……………………………
Đại diện cho nhóm hộ dùng nước Thôn ……………………….. xã ...............................................
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ tưới với nội dung như sau:
Điều 1: Ban QLTN xã …………………. thực hiện nhiệm vụ tưới cho số diện tích:
TT | Tên công trình | Hình thức tưới | Diện tích tưới (ha) | ||||
Tổng số | Tưới lúa | Tưới mầu | Tưới khác | ||||
Đông xuân | Mùa | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
(có biểu chi tiết kèm theo)
Điều 2: Trách nhiệm của các bên:
I. Trách nhiệm của bên A (Bên cấp nước).
Bên A có trách nhiệm cấp đủ nước tưới cho số diện tích đã nêu. Cùng với bên B theo dõi, kiểm tra quá trình tưới trong vụ sản xuất, bàn bạc thống nhất với Bên B lịch cấp nước, thông báo cho Bên B lịch mở nước, cắt nước khi có thay đổi.
Trước và trong vụ sản xuất phải tu sửa nạo vét kênh mương, đảm bảo dẫn nước đến mặt ruộng của hộ dùng nước theo yêu cầu sinh trưởng của các loại cây trồng trong phạm vi đơn vị phục vụ.
Tổ chức nghiệm thu chất lượng dịch vụ tưới trước khi kết thúc vụ sản xuất 15 ngày.
II. Trách nhiệm của B (Bên sử dụng nước)
Bên B có trách nhiệm sử dụng nước tiết kiệm, hợp lý. Cùng với Bên A bàn bạc thống nhất lịch cấp nước theo yêu cầu sinh trưởng của cây trồng trong phạm vi phục vụ của bên A.
Tham gia nghiệm thu chất lượng dịch vụ tưới trước khi kết thúc vụ sản xuất 15 ngày.
Điều 3. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có sự thay đổi về chuyển đổi mục đích sử dụng đất, thay đổi về diện tích và loại cây trồng thì hai bên sẽ bàn bạc thống nhất ký kết hợp đồng lại.
Hợp đồng này được lập thành 06 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản, 01 bản gửi UBND xã (phường, thị trấn), 01 bản gửi phòng Nông nghiệp và PTNT huyện (thị xã, thành phố) ……
| ………, ngày ……… tháng ….. năm ……… |
Mẫu 7.1.1
BIỂU XÁC NHẬN DIỆN TÍCH TƯỚI THEO HỢP ĐỒNG
(Kèm theo Hợp đồng số /HĐ-TN ngày tháng năm 200 …)
STT | Tên công trình
Hộ dùng nước | Hình thức tưới | Diện tích tưới theo hợp đồng (ha) | Chủ hộ xác định diện tích hợp đồng tưới | |||
Tổng diện tích tưới (ha) | Diện tích tưới lúa (ha) | Diện tích tưới màu (ha) | Diện tích tưới khác (ha) | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Mẫu 7.3
UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ ..... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../NT-TL |
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU - THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Tưới và cấp bù thủy lợi phí
Vụ: ………………………….. năm ……………….. - Ban QLTN xã: ...............................................
- Căn cứ Hợp đồng số ………../HĐ-DN ký ngày giữa Ban QLTN xã và nhóm hộ dùng thôn …………… về việc hợp đồng dịch vụ tưới và cấp bù thủy lợi phí.
- Căn cứ vào ý kiến đánh giá của Ban QLTN xã …………….. (bên A) và nhóm hộ dùng nước (Bên B) về chất lượng cấp nước của bên A;
Hôm nay tại trụ sở Ban QLTN xã ………, thành phần gồm có:
I. ĐẠI DIỆN BÊN A. BAN QLTN XÃ .........................................................................................
Ông/bà: ………………………………….. Chức vụ: ......................................................................
Điện thoại số: …………………………… Tài khoản số: ...............................................................
Tại: .......................................................................................................................................
II. ĐẠI DIỆN BÊN B (Bên sử dụng nước).
Ông/bà: ………………………………….. Chức vụ: ......................................................................
Điện thoại số: ……………………………
Đại diện cho nhóm hộ dùng nước Thôn ……………………….. xã ...............................................
Sau khi xem xét diện tích thực tế các loại cây trồng được tưới, hai bên thống nhất nghiệm thu kết quả - thanh lý hợp đồng tưới cấp bù thủy lợi phí vụ …………………. với các nội dung sau:
I. Kết quả dịch vụ tưới:
STT | Tên công trình | Hình thức tưới (Động lực, trọng lực) | Diện tích tưới theo hợp đồng (ha) | DT Thực hiện (ha) | ||||
Lúa | Mầu | Khác | Lúa | Mầu | Khác | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(có phụ biểu chi tiết kèm theo)
+ Diện tích tăng (giảm) so với hợp đồng: ..................................................................................
..............................................................................................................................................
+ Nguyên nhân tăng (giảm) .....................................................................................................
............................................................................................................................................. ]
II. Kết luận, kiến nghị.
1. ..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Biên bản lập xong cùng ngày, có đọc lại cho các bên cùng nghe và cùng thống nhất ký dưới đây.
Biên bản được lập thành 06 bản. Mỗi bên giữ 02 bản, phòng Nông nghiệp và PTNT huyện (thị xã, thành phố) …………., UBND xã (phường, thị trấn) 01 bản (để tham gia thực hiện công tác quản lý tưới, cấp bù thủy lợi phí và bảo vệ công trình thủy lợi thuộc địa phương).
| ………, ngày ……… tháng ….. năm ………
|
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ | PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT |
Biểu 7.3.1
BIỂU KẾT QUẢ TƯỚI VÀ CẤP BÙ THỦY LỢI PHÍ VỤ ……………. NĂM ……………..
(Kèm theo Biên bản nghiệm thu - thanh ký HĐ số /NT-TL ngày tháng năm 200 ….)
STT | Tên công trình
Hộ dùng nước | Hình thức tưới | Diện tích tưới theo hợp đồng (ha) | Diện tích tưới thực tế (ha) | Kinh phí cấp bù (đ) | Chủ hộ xác nhận DT được tưới | ||||
Tổng diện tích tưới | Diện tích tưới lúa | Diện tích tưới màu | Tổng diện tích tưới | Diện tích tưới lúa | Diện tích tưới màu | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
| ĐẠI DIỆN BÊN B |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ | PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT |
Mẫu 7.5
UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ …….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../HĐ-TN | Yên Bái, ngày … tháng … năm 2008 |
HỢP ĐỒNG
Thi công khối lượng đảm bảo tưới
Công trình …………………………….. Thôn ……………….. Xã ....................................................
Huyện ………………………………………….
Căn cứ Quyết định số: 807/QĐ-UBND ngày 22/5/2008 của UBND Tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án tổ chức QLKT và Bảo vệ công trình Thủy lợi.
Theo Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số: …………….. của UBND huyện ............................... về việc thành lập Ban quản lý Thủy nông xã
Căn cứ Quyết định số: …………….. của UBND huyện .................................. về việc giao các công trình thủy lợi cho Ban QLTN xã ...................................... Quản lý, khai thác và bảo vệ CTTL.
Căn cứ yêu cầu QLKT & bảo vệ công trình thủy lợi ...................................................................
..............................................................................................................................................
Hôm nay tại trụ sở ban QLTN xã .............................................................................................
Thành phần gồm có:
Bên A: Ban QLTN.
Ông: …………………………………. chức vụ trưởng ban.
Điện thoại số: …………………………… Tài khoản số tại kho bạc nhà nước ................................
..............................................................................................................................................
Bên B: ………………………..
Ông: ………………………………. Chức vụ: ...............................................................................
Điện thoại số: ……………………………. Tài khoản số tại kho bạc nhà nước ...............................
..............................................................................................................................................
Hai bên thỏa thuận hợp đồng khối lượng để đảm bảo tưới cho công trình ……….........................
Tưới ………… Ha. Thuộc thôn ……………… Xã ……………….. Huyện, Thị, Thành phố ................
Nội dung Xây lắp, đào đắp, nạo vét, phát dọn cụ thể như sau:
Điều 1. Bên A giao cho bên B thực hiện để đảm bảo tưới với khối lượng.
I. Đầu mối.
a- Khối lượng tạm tính:
1- Đất đào cấp: ……………………………….. m3.
2- Đất đắp: ………………………………………m3.
3- Xây gạch R ………: …………………………. m3.
4- Xây đá R …………: …………………………. m3.
5- Phát dọn …………: …………………………. m2.
6- Phần dẫn nước .......: …………………………. công.
II. Kênh mương
1- Đất đào cấp: ……………………………….. m3.
2- Đất đắp: ………………………………………m3.
3- Xây gạch R ………: …………………………. m3.
4- Xây đá R …………: …………………………. m3.
5- Phát dọn …………: …………………………. m2.
6- Phần dẫn nước .......: …………………………. công.
III. Công trình trên kênh
1- Đất đào cấp: ……………………………….. m3.
2- Đất đắp: ………………………………………m3.
3- Xây gạch R ………: …………………………. m3.
4- Xây đá R …………: …………………………. m3.
5- Phát dọn …………: …………………………. m2.
6- Phần dẫn nước .......: …………………………. công.
b- Đơn giá từng hạng mục cụ thể như sau:
- Đất đào cấp: …………………………… đ/m3.
- Đất đắp: .…..…………………………… đ/m3.
- Gạch xây: ………………………………. đ/m3.
- Đá xây: ………………………………….. đ/m3.
- Phát dọn ………………………………… đ/m2.
- Phần dẫn nước: ………………………… đ/công.
Điều 2. Trách nhiệm các bên
1- Trách nhiệm bên A:
- Cùng bên B đến hiện trường xác định hạng mục khối lượng cần thực hiện.
- Kiểm tra quá trình thực hiện của bên B.
- Tổ chức nghiệm thu khối lượng khi bên B thực hiện hoàn thành.
2- Trách nhiệm bên B:
- Cùng bên A đến hiện trường xác định khối lượng đã thực hiện.
- Thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.
- Trong quá trình thực hiện phải thường xuyên liên lạc với bên A. Nếu có vấn đề, khó khăn phải tra đổi với bên A để thống nhất thực hiện.
- Sau khi thực hiện xong công việc cùng bên A thực hiện nghiệm thu theo kết quả thực tế hoàn thành.
- Nếu gây thiệt hại cho công trình phải bồi thường theo quy định của nhà nước.
Điều 3. Điều khoản thi hành.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu như có sự cố xảy ra như cấp đất đá, khối lượng công việc không phù hợp với hợp đồng thì hai bên thông báo cho nhau để thống nhất giải quyết các khó khăn vướng mắc cũng như bổ sung hợp đồng.
- Nếu bên nào vi phạm hợp đồng sẽ phải đền bù thiệt hại và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành.
- Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký hợp đồng, hợp đồng được lập thành 5 bản có nội dung như nhau, mỗi bên giữ 2 bản, 1 bản gửi phòng Nông nghiệp & PTNT Huyện.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Mẫu 7.5.1
UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../NT-KL | Yên Bái, ngày tháng năm 2008 |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG
Đảm bảo tưới
Công trình …………………………….. Thôn ……………….. xã ....................................................
Thực hiện hợp đồng số: Ngày ….. tháng … năm 2008 giữa Ban QLTN xã, phường, thị trấn với
Hôm nay ngày …… tháng …… năm 200...
Thành phần tham gia nghiệm thu:
1- Đại diện Ban QLTN xã, phường, thị trấn.
- Ông: ………………………………………… Trưởng ban.
- Ông: ………………………………………… Kế toán.
2- Đại diện người thực hiện hợp đồng.
- Ông: ……………………………………………. Trưởng thôn, trưởng bản.
- Ông: ………………................................................................................................................
3- Đại diện phòng Nông nghiệp & PTNT.
- Ông: …………………………………………… Cán bộ kỹ thuật Thủy lợi.
4- Đại diện UBND xã.
- Ông: ................................................................................................. Phụ trách Thủy lợi xã.
Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu ………………………. Kết thúc ……………………………….
Chúng tôi thống nhất nghiệm thu khối lượng, kinh phí theo bảng sau:
BẢNG NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH
TT | KHOẢN MỤC | ĐƠN VỊ | KHỐI LƯỢNG | ĐƠN GIÁ | THÀNH TIỀN |
I | Đầu mối |
|
|
|
|
1 | Đất đào | m3 |
|
|
|
2 | Đất đắp | m3 |
|
|
|
3 | Bê tông | m3 |
|
|
|
4 | Đá xây | m3 |
|
|
|
5 | Phát dọn | m2 |
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
II | Kênh dẫn |
|
|
|
|
1 | Đất đào | m3 |
|
|
|
2 | Đất đắp | m3 |
|
|
|
3 | Bê tông | m3 |
|
|
|
4 | Đá xây | m3 |
|
|
|
5 | Phát dọn | m2 |
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
III | CT trên kênh |
|
|
|
|
1 | Đất đào | m3 |
|
|
|
2 | Đất đắp | m3 |
|
|
|
3 | Bê tông | m3 |
|
|
|
4 | Đá xây | m3 |
|
|
|
5 | Phát dọn | m2 |
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
Đánh giá chất lượng: ..............................................................................................................
Kết luận: Thi công đảm bảo đúng đối tượng và đạt yêu cầu kỹ thuật do Ban QLTN xã, phường, thị trấn giao.
Các thành viên hội đồng nghiệm thu thống nhất thanh toán số tiền là: .........................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Các thành viên nghiệm thu thống nhất ký tên.
ĐẠI DIỆN BAN QLTN
| NGƯỜI THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG |
PHÒNG NÔNG NGHIỆP & PTNT | ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ |
- 1Quyết định 48/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu làm cơ sở miễn thủy lợi phí cho nông dân và lập dự toán cấp bù thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 2Hướng dẫn 1669/HD/STC-TCDN năm 2013 về lập dự toán, cấp phát, thanh, quyết toán khoản cấp bù thủy lợi phí được miễn đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Nghị định 95/2006/NĐ-CP về việc chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- 2Thông tư 24/2007/TT-BTC hướng dẫn quy chế tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 154/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 4Thông tư 26/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 154/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ Công trình thủy lợi do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 48/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu làm cơ sở miễn thủy lợi phí cho nông dân và lập dự toán cấp bù thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 6Quyết định 807/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đề án tổ chức quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo Nghị định 154/2007/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 7Hướng dẫn 1669/HD/STC-TCDN năm 2013 về lập dự toán, cấp phát, thanh, quyết toán khoản cấp bù thủy lợi phí được miễn đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam ban hành
Công văn 658/CV-NN-TC hướng dẫn thủ tục để thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù thủy lợi phí được miễn do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Tài chính tỉnh Yên Bái ban hành
- Số hiệu: 658/CV-NN-TC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/09/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Đinh Đăng Luận, Lương Đoàn Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra