Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65154/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Chi nhánh Công ty Luật Logos tại Hà Nội
(Địa chỉ: Phòng 2403, tầng 24, Keangnam Hanoi Landmark Tower, Khu E6. Khu đô thị mới Cầu Giấy, Q Nam Từ Liêm, TP Hà Nội, Việt Nam
MST: 0304449742-001)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 08/CV-LogosHN ngày 18/8/2017 của Chi nhánh Công ty Luật Logos tại Hà Nội (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ.
+ Tại khoản 1 Điều 14 quy định nguyên tắc sử dụng hóa đơn
“1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh chỉ được lập và giao cho người mua hàng hoá, dịch vụ các loại hoá đơn theo quy định tại Nghị định này.”
+ Tại Điều 21 quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ:
“1. Tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ có quyền:
a) Tạo hóa đơn để sử dụng nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Nghị định này;
…
d) Từ chối cung cấp các số liệu về in, phát hành, sử dụng hóa đơn cho các tổ chức, cá nhân không có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
đ) Khiếu kiện các tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạm các quyền tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn hợp pháp.
2. Tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ có nghĩa vụ:
…
d) Lập và giao hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng. Trừ trường hợp không phải lập hóa đơn theo quy định tại Điều 16 Nghị định này;
…”
+ Tại Điều 24 quy định trách nhiệm của người mua hàng hóa, dịch vụ
“1. Yêu cầu người bán lập và giao hoá đơn khi mua hàng hóa, dịch vụ.
2. Cung cấp chính xác thông tin cần thiết để người bán lập hóa đơn.
3. Ký các liên hóa đơn đã ghi đầy đủ nội dung trong trường hợp mua hàng trực tiếp; trừ một số trường hợp theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Sử dụng hóa đơn đúng mục đích
5. Cung cấp thông tin ghi trên hóa đơn cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu”.
- Căn cứ Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 16 của Thông tư số 39/2014/TT-BTC quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:
“7. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hoá luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).
- Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 26 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính quy định nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ:
“2. Tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ có nghĩa vụ
d) Lập và giao hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, trừ trường hợp không bắt buộc phải lập hóa đơn theo hướng dẫn tại Thông tư này;”
- Căn cứ tiết d khoản 2 Điều 21 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, quy định nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ:
“2. Tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ có nghĩa vụ:
d) Lập và giao hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng. Trừ trường hợp không phải lập hóa đơn theo quy định tại Điều 16 Nghị định này;”
- Căn cứ khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ, quy định việc lập hóa đơn:
“2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
…
Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền...”
Căn cứ các quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:
Trường hợp Bên mua và Bên bán có phát sinh hoạt động bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ thì:
* Đối với Bên bán:
- Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, Bên bán có trách nhiệm lập và giao hóa đơn cho khách hàng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa. Bên bán có quyền từ chối cung cấp các số liệu về in, phát hành, sử dụng hóa đơn cho các tổ chức, cá nhân không có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Thời điểm Bên bán lập hóa đơn GTGT đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Thời điểm Bên bán lập hóa đơn đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Nếu Bên bán cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.
* Đối với Bên mua:
- Khi mua hàng hóa, dịch vụ, Bên mua có nghĩa vụ cung cấp chính xác thông tin cần thiết và yêu cầu người bán lập và giao hóa đơn.
- Bên mua có trách nhiệm ký các liên hóa đơn đã ghi đầy đủ nội dung trong trường hợp mua hàng trực tiếp; trừ một số trường hợp theo quy định của Bộ Tài chính, sử dụng hóa đơn đúng mục đích và cung cấp thông tin ghi trên hóa đơn cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
- Nội dung vướng mắc của Công ty về quyền từ chối thanh toán khi chưa nhận được hóa đơn GTGT không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan thuế.
- Trường hợp trong quá trình thực hiện còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn chi tiết.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty biết và thực hiện.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 49531/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn thuế giá trị gia tăng đối với bán vé máy bay chặng quốc tế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 61645/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách thuế về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 65147/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 68572/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 66391/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 49531/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn thuế giá trị gia tăng đối với bán vé máy bay chặng quốc tế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 61645/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách thuế về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 65147/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 68572/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 66391/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 65154/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 65154/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/10/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra