ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6506/UBND-TH | Đắk Nông, ngày 23 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: | - Các Sở, Ban, ngành; |
Thực hiện Luật Đầu tư năm 2014 và để tạo điều kiện cho nhà đầu tư, doanh nghiệp đầu tư vào tỉnh Đắk Nông một cách thuận lợi; UBND tỉnh Đắk Nông hướng dẫn tạm thời quy định giải quyết thủ tục trong lĩnh vực đầu tư theo cơ chế liên thông với các nội dung như sau:
1. Tại Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu, kiểm tra hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần, để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh; cập nhật vào sổ theo dõi giải quyết hồ sơ, viết Giấy biên nhận hồ sơ có đầy đủ nội dung của hồ sơ và ghi rõ ngày trả kết quả cho nhà đầu tư.
Trường hợp nhà đầu tư gửi hồ sơ đến các cơ quan khác thì các cơ quan này có trách nhiệm chuyển hồ sơ lại cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chuyển hồ sơ, kèm theo Phiếu lưu chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan có thẩm quyền liên quan giải quyết theo quy định.
2. Tại các cơ quan liên quan:
a) Việc tiếp nhận hồ sơ tại các cơ quan liên quan phải được cập nhật vào sổ theo dõi giải quyết hồ sơ và Giấy biên nhận hồ sơ, có ghi rõ ngày trả kết quả giải quyết hồ sơ.
b) Các cơ quan liên quan xử lý công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình trong thời gian quy định.
3. Trả kết quả hồ sơ:
Sau khi nhận lại kết quả giải quyết hồ sơ từ các cơ quan liên quan, người làm công tác chuyên môn tại Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra, xác nhận lại kết quả giải quyết và chuyển hồ sơ, kèm theo Phiếu lưu chuyển hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả cho nhà đầu tư. Thời hạn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho nhà đầu tư là 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đã được cấp thẩm quyền ký duyệt.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thu các khoản phí và lệ phí (nếu có) theo quy định.
II. Trình tự, thủ tục đối với dự án Quyết định chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh:
1. UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư các dự án theo quy định tại Điều 32 của Luật Đầu tư năm 2014, gồm:
a) Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
Dự án đầu tư quy định tại điểm a thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt không phải trình UBND cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.
2. Hồ sơ dự án đề nghị cấp Quyết định chủ trương đầu tư:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu số I.1 kèm theo công văn này).
b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án (theo mẫu số I.2 kèm theo công văn này).
d) Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu số I.4 kèm theo công văn này).
e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, gồm các nội dung: Tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính (theo mẫu số I.5 kèm theo công văn này).
g) Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) (là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế), đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Số lượng hồ sơ nộp: 6 bộ, trong đó 01 bộ có dấu đỏ, 05 bộ phô tô.
2. Quy trình và thời hạn giải quyết đối với hồ sơ:
Đối với dự án có tổng mức đầu tư dưới 100 tỷ đồng, thời hạn giải quyết là 20 ngày làm việc; đối với dự án có tổng mức đầu tư trên 100 tỷ đồng, thời hạn giải quyết là 25 ngày làm việc, gồm các bước:
Bước 1: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư) gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định.
Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc (đối với dự án dưới 100 tỷ đồng) hoặc 10 ngày làm việc (đối với dự án trên 100 tỷ đồng), kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.
Riêng Cơ quan quản lý về đất đai (Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND cấp huyện) được thêm 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư.
Bước 3. Trong thời hạn 04 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh. Nội dung báo cáo thẩm định gồm:
- Thông tin về dự án gồm: Thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;
- Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
- Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có);
- Đánh giá căn cứ pháp lý về quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư. Trường hợp có đề xuất giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì thực hiện thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án sử dụng công nghệ nằm trong danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao.
Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc (đối với dự án dưới 100 tỷ đồng) hoặc 07 ngày làm việc (đối với dự án trên 100 tỷ đồng), kể từ ngày nhận hồ sơ và báo cáo thẩm định, UBND tỉnh cấp Quyết định chủ trương đầu tư hoặc từ chối và nêu rõ lý do.
III. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Đối với dự án đầu tư thuộc diện UBND tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau đây:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2, phần II của Công văn này tại Sở Kế hoạch và Đầu tư; đối với Đề xuất dự án đầu tư thực hiện theo mẫu số I.3 kèm theo Công văn này.
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Các cơ quan nhà nước trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đề nghị có ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư, phải có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình.
IV. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Trường hợp thay đổi tên dự án đầu tư, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc thay đổi tên nhà đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc tên dự án đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Trường hợp đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền Quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh tiến hành điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư, thay đổi nhà đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có), nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau:
a) Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2, phần II Công văn này cho Sở Kế hoạch và Đầu tư;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan được lấy ý kiến cho ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình;
d) Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến trả lời của các đơn vị lấy ý kiến, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình UBND cấp tỉnh;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp tỉnh Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc từ chối và nêu rõ lý do;
e) Căn cứ văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh.
3. Trường hợp đối với dự án đầu tư không thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư thực hiện điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; thời hạn hoạt động của dự án; tiến độ thực hiện dự án đầu tư; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có) và các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có), nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
b) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
c) Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư;
d) Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các mục b, c, d, đ và e, khoản 2, phần II (nếu có).
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư. Trường hợp từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Trên đây là hướng dẫn tạm thời giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; yêu cầu các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã tổ chức thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
Mẫu I.1
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
(Điểm a Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………. Giới tính: .........................................
Sinh ngày: ..…./……./……… Quốc tịch:...............................................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:.....................................................................................
Ngày cấp: ..…./……./……… Nơi cấp: .................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ....................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: ..…./……./……… Ngày hết hạn: ..…./……./……… Nơi cấp: .................................
Địa chỉ thường trú: ............................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ..................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………….. Fax: ……………………….. Email: ............................
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ................................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: ..............................
Ngày cấp ……………………………………….. Cơ quan cấp: .................................................
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................
Điện thoại: …………………….. Fax: …………………. Email: …………….. Website: ................
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …………………………………. Giới tính: .........................
Chức danh: ……………………………. Sinh ngày: ..…./……./……… Quốc tịch: ......................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ....................................................................................
Ngày cấp: ..…./……./……… Nơi cấp: .................................................................................
Địa chỉ thường trú: ............................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ..................................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: ……………………….. Email: ...........................................
2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (trường hợp gắn với thành lập tổ chức kinh tế)
1. Loại hình tổ chức kinh tế: …………………………………..
2. Vốn điều lệ: (bằng số): ………….VNĐ và tương đương …….USD
3. Tỷ lệ vốn góp của từng nhà đầu tư:
STT | Tên nhà đầu tư | Số vốn góp | Tỷ lệ (%) | |
VNĐ | Tương đương USD | |||
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư: …………………………………………..
Nội dung chi tiết theo văn bản đề xuất dự án đầu tư kèm theo
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của Hồ sơ đầu tư và các văn bản sao gửi cơ quan quản lý nhà nước.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có)
| Làm tại …….., ngày ….. tháng ….. năm…… |
Mẫu I.2
Đề xuất dự án đầu tư
(Trường hợp dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư)
(Điểm c Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày.... tháng... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ
(Ghi tên từng nhà đầu tư hoặc Tổ chức kinh tế)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án: ..................................................................................................................
1.2. Địa điểm thực hiện dự án: ...........................................................................................
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX: ghi số, đường hoặc lô..., tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu đầu tư:
STT | Mục tiêu hoạt động | Mã ngành theo VSIC | Mã ngành CPC |
|
|
|
|
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Diện tích đất sử dụng:
- Công suất thiết kế:
- Sản phẩm đầu ra:
- Quy mô kiến trúc xây dựng:
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên.
4. Vốn đầu tư:
4.1. Tổng vốn đầu tư, gồm vốn cố định và vốn lưu động,
a) Vốn cố định: ……………
Trong đó bao gồm:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư (nếu có):
- Chi phí thuê đất, mặt nước,…:
- Chi phí xây dựng công trình:
- Chi phí máy móc, thiết bị, công nghệ, thương hiệu, chuyển giao công nghệ và các chi phí khác hình thành tài sản cố định theo quy định của pháp luật về tài chính:
- Chi phí khác:
b) Vốn lưu động: ……………..
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT | Tên nhà đầu tư | Số vốn góp | Tỷ lệ (%) | Phương thức góp vốn (*) | Tiến độ góp vốn | |
VNĐ | Tương đương USD | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất, bí quyết công nghệ, ……………..
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động và tiến độ dự kiến (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,...).
c) Vốn khác: …………………..
5. Thời hạn thực hiện dự án: (số năm dự án hoạt động).
6. Tiến độ thực hiện dự án:
6.1. Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận hành sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ...
6.2. Dự kiến tiến độ huy động vốn (tách riêng theo từng nguồn khác nhau).
7. Nhu cầu về lao động: (nêu cụ thể số lượng, chất lượng lao động cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ thể).
8. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
8.1. Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch sử dụng đất:
(Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cả nước, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của vùng hoặc địa phương, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành (nếu có), quy hoạch, kế hoạch phát triển lĩnh vực kết cấu hạ tầng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng. Nội dung phân tích phải chỉ rõ sự phù hợp của dự án với quy hoạch định hướng hay quy hoạch cụ thể đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, dẫn chiếu các cơ sở pháp lý).
8.2. Đánh giá sự tác động của dự án với phát triển kinh tế - xã hội
- Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng của các tác động đó đến phát triển của ngành, của khu vực, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và khả năng tiếp cận của cộng đồng.
- Đóng góp của dự án với ngân sách, địa phương, người lao động;
- Tác động tiêu cực của dự án có thể gây ra và cách kiểm soát các tác động này.
- Cách đánh giá tác động của dự án đối với người dân tộc thiểu số (nếu có).
- Kế hoạch tái định cư (nếu dự án liên quan đến tái định cư).
- Khả năng dự án gây ra thay đổi về mặt xã hội.
8.3. Đánh giá sơ bộ tác động của dự án tới môi trường:
- Các tác động chính thuộc dự án ảnh hưởng tới môi trường thiên nhiên (không khí, nước và đất), sức khỏe của con người và an toàn môi trường (cho từng giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án, vận hành khai thác công trình dự án hoặc giải trình về việc thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường).
- Các vấn đề quan tâm có liên quan có thể gây rủi ro cho dự án trong tương lai và các biện pháp giảm thiểu rủi ro.
- Nội dung chính của kế hoạch quản lý môi trường và mức độ bao trùm của kế hoạch đó.
- Các kiến nghị về tác động môi trường được phản ánh và hỗ trợ trong thiết kế và thực hiện dự án (kể cả trong phân tích kinh tế và các biện pháp thay thế).
8.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án:
8.5. Đánh giá tác động của dự án tới an ninh - quốc phòng:
- Có đánh giá sơ bộ về ảnh hưởng dự án về đảm bảo quốc phòng, an ninh, giữ gìn biên giới, lãnh thổ và hải đảo (nếu có).
- Ý kiến của cơ quản lý chuyên môn về ảnh hưởng của dự án tới quốc phòng, an ninh (nếu có).
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi đầu tư)
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):..
Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): .......................................................................................
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): .......................................................................................
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): …………………………
4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có): ………………………...
IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
a) Về tính chính xác của nội dung của hồ sơ đầu tư
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
| Làm tại …….., ngày ….. tháng ….. năm…… |
Mẫu I.3
Đề xuất dự án đầu tư
(Áp dụng đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư)
(Điểm c Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày.... tháng... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ
(Ghi tên từng nhà đầu tư hoặc Tổ chức kinh tế)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án: ..................................................................................................................
1.2. Địa điểm thực hiện dự án:
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX: ghi số, đường hoặc lô..., tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu đầu tư:
STT | Mục tiêu hoạt động | Mã ngành theo VSIC | Mã ngành CPC |
|
|
|
|
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Diện tích đất sử dụng:
- Công suất thiết kế:
- Sản phẩm đầu ra:
- Quy mô kiến trúc xây dựng:
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên.
4. Vốn đầu tư của dự án (bằng tiền Việt Nam và tương đương theo USD, trong đó có thể bổ sung thêm giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài khác)
4.1. Tổng vốn đầu tư:
4.2. Nguồn vốn:
- Vốn góp (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT | Tên nhà đầu tư | Số vốn góp | Tỷ lệ (%) | Phương thức góp vốn (*) | Tiến độ góp vốn | |
VNĐ | Tương đương USD | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, bí quyết công nghệ, giá trị quyền sử dụng đất,……
- Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động và tiến độ dự kiến (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,...).
- Vốn khác: ……………………
5. Thời hạn hoạt động của dự án (ghi số năm hoạt động của dự án kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư):
6. Tiến độ thực hiện dự án (tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, nêu mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn):
7. Nhu cầu về lao động (nêu cụ thể số lượng, lao động người Việt Nam, người nước ngoài):
8. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
8.1. Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch (nếu có)
8.2. Đánh giá sự tác động của dự án với phát triển kinh tế - xã hội
- Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng của các tác động đó đến phát triển của ngành, của khu vực, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và khả năng tiếp cận của cộng đồng.
- Đóng góp của dự án với ngân sách, địa phương, người lao động;
- Tác động tiêu cực của dự án có thể gây ra và cách kiểm soát tác động này (nếu có).
8.3. Đánh giá sơ bộ tác động của dự án tới môi trường (nếu có):
Các tác động chính thuộc dự án ảnh hưởng tới môi trường thiên nhiên (không khí, nước và đất), sức khỏe của con người và an toàn môi trường (cho từng giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án, vận hành khai thác công trình dự án hoặc giải trình việc thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường).
8.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án:
Phân tích tài chính (doanh thu, chi phí, lợi nhuận)
9. Đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư)
9.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng): ..............
- Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): .....................................................................................
9.2. Thuế nhập khẩu:
- Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng): ..............
- Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): .....................................................................................
9.3. Tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất:
- Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng): ..............
- Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): .....................................................................................
9.4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có): ....................................................................................
| Làm tại …….., ngày ….. tháng ….. năm…… |
Mẫu số I.4
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất thực hiện dự án
(Áp dụng đối với dự án có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất)
(Căn cứ Điểm đ, Khoản 1, Điều 33 Luật Đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐỀ XUẤT NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Kèm theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày….tháng….năm…..)
I. KHU ĐẤT DỰ KIẾN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Thực trạng sử dụng khu đất:
- Giới thiệu tổng thể về khu đất (ranh giới, vị trí địa lý, quá trình hình thành...);
- Tình hình thực trạng sử dụng khu đất.
2. Đánh giá sự phù hợp của việc sử dụng khu đất để thực hiện dự án với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất.
3. Cơ sở pháp lý xác định khu đất:
4. Kế hoạch, tiến độ chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).
5. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
Khi dự án có yêu cầu giải phóng mặt bằng, đền bù, tái định cư, cần phải lập kế hoạch giải phóng mặt bằng, tái định cư, đảm bảo tiến độ thực hiện dự án.
Kế hoạch giải phóng mặt bằng phải xem xét đầy đủ từ góc độ môi trường và xã hội, gồm các nội dung sau:
- Phạm vi giải phóng mặt bằng và tác động của vấn đề tái định cư;
- Chính sách đền bù;
- Tổ chức thực hiện (có thể lập một tiểu dự án riêng phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư);
- Tiến độ, nguồn vốn thực hiện.
Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư bao gồm các phương án cụ thể sau:
- Phương án tổ chức thống kê đối tượng phải đền bù: diện tích từng loại đất, nhà cửa, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước, cây cối, hoa màu và các tài sản khác theo quy định;
- Phương án tài chính cụ thể cho từng đối tượng phải đền bù;
- Phương án tạo lập cơ sở hạ tầng, tái định canh, định cư;
- Phương án tổ chức, hỗ trợ tái định canh, định cư;
- Phương án đào tạo nghề, tạo việc làm đảm bảo cuộc sống cho đối tượng có đất bị thu hồi.
- Nguồn vốn, và cơ chế thanh toán cho giải phóng mặt bằng, tái định canh, định cư.
II. KẾT LUẬN
Nhà đầu tư/các nhà đầu tư đề nghị được sử dụng khu đất, để thực hiện dự án (tên dự án) với các nội dung chính sau:
1. Địa điểm khu đất, ranh giới địa lý rõ ràng (tọa độ xác định):
2. Tổng diện tích, cơ cấu sử dụng đất:
3. Hiện trạng sử dụng đất (tóm tắt):
4. Tóm tắt phương án chuyển đổi mục đích sử dụng (nếu có):
5. Tóm tắt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định canh, tái định cư, đào tạo nghề cho người có đất bị thu hồi phục vụ dự án, dự toán chi phí (chi phí này phải phù hợp với chi phí nêu tại Đề xuất dự án):
| Làm tại …….., ngày ….. tháng ….. năm…… |
Mẫu số I.5
Giải trình về công nghệ thực hiện dự án đầu tư
(Đối với dự án sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao)
(Căn cứ Điểm e, Khoản 1, Điều 33 Luật Đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
GIẢI TRÌNH VỀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(kèm theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày…..tháng…..năm…...)
I. TÓM TẮT DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ
1. Tên dự án:
2. Vốn đầu tư: Tổng vốn đầu tư, trong đó vốn mua máy móc, thiết bị, công nghệ, bản quyền...
3. Thời hạn hoạt động của dự án:
- Số năm dự án hoạt động:
- Năm hoạt động của máy móc, thiết bị, công nghệ:
4. Tiến độ mua, lắp đặt vận hành chạy thử, đào tạo, huấn luyện sử dụng máy móc, thiết bị, công nghệ:
5. Nhu cầu về lao động (Nêu cụ thể số lượng, chất lượng lao động, trong đó nêu rõ nhu cầu số lượng, chất lượng lao động phù hợp với trình độ công nghệ đăng ký):
II. GIẢI TRÌNH VỀ SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ
1. Tên công nghệ:
2. Xuất xứ công nghệ:
3. Sơ đồ quy trình công nghệ:
4. Thông số kỹ thuật chính:
5. Tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính:
6. Nêu rõ những khiếm khuyết (nếu có) và lý do chấp nhận của thiết bị, công nghệ được lựa chọn.
7. Kế hoạch đào tạo, chuyển giao, bảo hành.
(Khi thuyết minh về giải pháp lựa chọn kỹ thuật, công nghệ phải nêu rõ cơ sở xác định các tiêu chuẩn, quy chuẩn; số lượng giải pháp kỹ thuật công nghệ. Trong trường hợp có nhiều giải pháp kỹ thuật, công nghệ, nêu căn cứ lựa chọn giải pháp kỹ thuật, công nghệ đã được chọn).
| Làm tại …….., ngày ….. tháng ….. năm…… |
- 1Quyết định 33/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, liên thông trong lĩnh vực thẩm định dự án, đăng ký kinh doanh và hợp tác đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với nhà đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông
- 3Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND Quy định tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 2253/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực tư pháp do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 5Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2020 về xây dựng video clip hướng dẫn thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2020-2021
- 1Quyết định 33/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, liên thông trong lĩnh vực thẩm định dự án, đăng ký kinh doanh và hợp tác đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Luật Đầu tư 2014
- 3Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với nhà đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông
- 4Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND Quy định tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 2253/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực tư pháp do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 6Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2020 về xây dựng video clip hướng dẫn thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2020-2021
Công văn 6506/UBND-TH năm 2015 hướng dẫn tạm thời giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 6506/UBND-TH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Nguyễn Bốn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực