- 1Luật Hải quan 2014
- 2Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 4Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
- 5Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 637/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2024 |
Kính gửi: Công ty TNHH Fujifilm Business Innovation Việt Nam.
(Đ/c: Tầng 12, Vincom Center, 72 Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số FBVN 2023-275 đề ngày 10/11/2023 của Công ty TNHH Fujifilm Business Innovation Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) đề nghị hướng dẫn về thủ tục hải quan đối với hàng máy móc cho thuê, mượn và dịch vụ in ấn. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Thủ tục hải quan đối với máy móc cung cấp cho dịch vụ trang in:
Theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/05/2023 của Chính phủ quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất thì quan hệ trao đổi hàng hóa giữa doanh nghiệp chế xuất với các khu vực khác trên lãnh thổ Việt Nam, không phải là khu phi thuế quan, là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu trừ các trường hợp không phải làm thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan.
Trường hợp thương nhân tạm xuất, tái nhập hàng hóa để sản xuất, thi công, cho thuê, cho mượn hoặc để sử dụng vì mục đích khác được quy định tại Điều 17 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định thực hiện theo quy định tại các Điều 50, 54, 55, 55a Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23, 27, 28, 29 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ.
Như vậy, trường hợp máy móc, thiết bị đưa từ nội địa vào Doanh nghiệp chế xuất (đáp ứng điều kiện là khu phi thuế quan) thì phải thực hiện thủ tục hải quan. Loại hình xuất nhập khẩu thực hiện theo thực tế giao dịch của doanh nghiệp.
2. Về việc kê khai trị giá hải quan:
Trường hợp doanh nghiệp thực hiện theo thủ tục tạm nhập - tái xuất (doanh nghiệp chế xuất) và tạm xuất - tái nhập (Công ty FBVN) thì:
- Việc xác định trị giá hải quan của hàng hóa tạm xuất - tái nhập và tạm nhập - tái xuất thực hiện theo quy định tại khoản 2 (hàng xuất khẩu) và khoản 3 (hàng nhập khẩu) Điều 86 Luật Hải quan. Theo đó:
- Đối với hàng hóa tạm xuất của Công ty FBVN và tạm nhập của doanh nghiệp chế xuất, trị giá hải quan là giá trị của hàng hóa tại thời điểm cho thuê/đi thuê và chi phí mà bên cho thuê phải thanh toán để đưa hàng hóa đến khu chế xuất/doanh nghiệp chế xuất (chi phí vận chuyển và bảo hiểm cho hàng hóa - nếu có).
- Đối với thời điểm làm thủ tục tái nhập (Công ty FBVN) hoặc tái xuất (doanh nghiệp chế xuất), trị giá hải quan là giá trị còn lại của hàng hóa tại thời điểm giao trả hàng hóa từ doanh nghiệp chế xuất về nội địa. Giá trị còn lại của hàng hóa được xác định trên cơ sở ghi chép, theo dõi tại hồ sơ kế toán của chủ hàng hóa.
3. Về việc kê khai phương thức thanh toán trên tờ khai hải quan: Do hàng hóa cho thuê, cho mượn (đi thuê, đi mượn) không phải là giao dịch mua bán nên không xác định phương thức thanh toán. Doanh nghiệp kê khai vào "Phương thức thanh toán khác - KC".
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Fujifilm Business Innovation Việt Nam biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4476/TCHQ-TXNK về phụ phí xăng dầu (EBS) trong kê khai trị giá tính thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1560/GSQL-GQ2 năm 2014 thời điểm kê khai thuế giá trị gia tăng tại điểm a, khoản 2, Điều 16, Chương III Thông tư số 39/2014/TT-BTC do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 3118/TCHQ-TXNK năm 2015 kê khai phí nhượng quyền trong trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 2715/TCHQ-TXNK năm 2024 vướng mắc về trị giá hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 4476/TCHQ-TXNK về phụ phí xăng dầu (EBS) trong kê khai trị giá tính thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Luật Hải quan 2014
- 3Công văn 1560/GSQL-GQ2 năm 2014 thời điểm kê khai thuế giá trị gia tăng tại điểm a, khoản 2, Điều 16, Chương III Thông tư số 39/2014/TT-BTC do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 5Công văn 3118/TCHQ-TXNK năm 2015 kê khai phí nhượng quyền trong trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 7Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
- 8Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 9Công văn 2715/TCHQ-TXNK năm 2024 vướng mắc về trị giá hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 637/TCHQ-TXNK năm 2024 về kê khai trị giá hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 637/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/02/2024
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Đặng Sơn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực