Hệ thống pháp luật

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6338/BNV-PC
V/v rà soát, đánh giá việc thực hiện, đề xuất phương án hoàn thiện pháp luật về phân cấp, phân quyền, phân định thẩm quyền khi tổ chức mô hình chính quyền địa phương 2 cấp

Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2025

 

 Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

 Thực hiện các kết luận của đồng chí Tổng Bí thư Tô Lâm, Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về hoàn thiện thể chế, pháp luật tại Thông báo số 08-TB/BCĐTW ngày 08/8/2025, Thông báo số 05-TB/BCĐTW ngày 11/6/2025; thực hiện chỉ đạo của Đảng ủy Chính phủ tại Công văn số 322-CV/ĐU ngày 03/8/2025 về việc triển khai Kết luận số 183-KL/TW ngày 01/8/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về tích cực triển khai vận hành mô hình chính quyền địa phương 2 cấp, chuyển mạnh cấp cơ sở sang chủ động nắm, điều hành kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; triển khai Công văn số 4839/BTP-PLHSHC ngày 08/8/2025 của Bộ Tư pháp về việc rà soát, đề xuất phương án hoàn thiện pháp luật về phân cấp, phân quyền, phân định thẩm quyền khi tổ chức mô hình chính quyền địa phương 2 cấp, Bộ Nội vụ đề nghị các bộ, ngành, địa phương quan tâm thực hiện các công việc sau:

1. Rà soát 03 Nghị định, 02 Thông tư[1]và các văn bản quy phạm pháp luật khác về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền khi tổ chức mô hình chính quyền địa phương 02 cấp thuộc lĩnh vực nội vụ còn mâu thuẫn, chồng chéo, chưa bảo đảm tính thống nhất hoặc chưa đủ cụ thể, rõ ràng, từ đó xác định các khó khăn, vướng mắc do quy định pháp luật theo các tiêu chí sau đây:

+ Quy định mâu thuẫn, chồng chéo, chưa bảo đảm tính thống nhất trong cùng một VBQPPL hoặc giữa các VBQPPL.

+ Quy định của VBQPPL chưa đủ cụ thể, rõ ràng, có nhiều cách hiểu khác nhau, không hợp lý, không khả thi, gây khó khăn trong áp dụng, thực hiện pháp luật.

+ Quy định của VBQPPL tạo gánh nặng chi phí tuân thủ; chưa có quy định hoặc có quy định của VBQPPL nhưng hạn chế việc đổi mới sáng tạo, phát triển động lực tăng trưởng mới, khơi thông nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập quốc tế.

2. Đánh giá việc tổ chức thực hiện các VBQPPL về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền lĩnh vực nội vụ nêu trên, đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc do quy định của pháp luật hoặc nguyên nhân khác có liên quan.

3. Gửi Báo cáo kết quả rà soát về Bộ Nội vụ trước ngày 15/8/2025. Báo cáo kèm các Phụ lục rà soát được xây dựng theo các mẫu kèm theo Công văn này[2].

4. Trường hợp quá thời hạn thực hiện các công việc nêu tại Công văn này mà không nhận được báo cáo của các bộ, ngành, địa phương thì Bộ Nội vụ được phép hiểu các cơ quan, tổ chức không có khó khăn, vướng mắc hoặc không có ý kiến về các vấn đề được rà soát, phản ánh.

Bộ Nội vụ xin trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý cơ quan/đơn vị./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Cao Huy;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, Vụ PC(L-P).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Huy

 

Mẫu số 01

BÁO CÁO

Kết quả rà soát, đề xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật về phân cấp, phân quyền, phân định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp
 (Kèm theo Công văn số 6338/BNV-PC ngày 12/8/2025 của Bộ Nội vụ)

Qua rà soát các nghị định, thông tư về phân cấp, phân quyền, phân định thẩm quyền trong các lĩnh vực…….3 khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, ………4 nhận thấy có một số khó khăn, vướng mắc do quy định pháp luật như sau:

1. Về rà soát quy định mâu thuẫn, chồng chéo, chưa bảo đảm tính thống nhất

1.1. Kết quả rà soát

Tại …..5 VBQPPL (bao gồm:….luật; …..nghị quyết của Quốc hội, ….. pháp lệnh, …..nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, … nghị định; ….thông tư) có quy định mâu thuẫn, chồng chéo, chưa bảo đảm tính thống nhất. Bao gồm:

- Tại…......6, có…..7 quy định (liệt kê điều/khoản/điểm của VBQPPL)

- Tại…......, có….. quy định (liệt kê điều/khoản/điểm của VBQPPL)

1.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật và lộ trình thực hiện

- Về ……..8: đề xuất …………..…9

- Về ……..: đề xuất …………..…

2. Kết quả rà soát quy định không rõ ràng, có cách hiểu khác nhau, không hợp lý, không khả thi, gây khó khăn trong áp dụng, thực hiện

2.1. Kết quả rà soát

Tại ….. VBQPPL (bao gồm:….luật; …..nghị quyết của Quốc hội, ….. pháp lệnh, …..nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, … nghị định; ….thông tư) có quy định không rõ ràng, có cách hiểu khác nhau, không hợp lý, không khả thi, gây khó khăn trong áp dụng, thực hiện pháp luật. Cụ thể:

- Tại …......10, có …..11 quy định (liệt kê điều/khoản/điểm của VBQPPL)

- Tại …......, có ….. quy định (liệt kê điều/khoản/điểm của VBQPPL)

2.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật và lộ trình thực hiện

- Về ……..12: đề xuất …………..…13

- Về ……..: đề xuất …………..…

3. Về rà soát quy định tạo gánh nặng chi phí tuân thủ, chưa có quy định hoặc có quy định nhưng hạn chế việc đổi mới sáng tạo, phát triển động lực tăng trưởng mới, khơi thông nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập quốc tế

3.1. Kết quả rà soát

Tại ….. VBQPPL (bao gồm:….luật; …..nghị quyết của Quốc hội, ….. pháp lệnh, …..nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, … nghị định; ….thông tư14) có quy định tạo gánh nặng chi phí tuân thủ, chưa có quy định hoặc có quy định nhưng hạn chế việc đổi mới sáng tạo, phát triển động lực tăng trưởng mới, khơi thông nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập quốc tế. Cụ thể:

- Tại …......15, có …..16 quy định (liệt kê điều/khoản/điểm của VBQPPL)

- Tại …......, có ….. quy định (liệt kê điều/khoản/điểm của VBQPPL)

3.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật và lộ trình thực hiện

- Về ……..17: đề xuất …………..…18

- Về ……..: đề xuất …………..…

___________________________

3 Liệt kê các lĩnh vực có VBQPPL được rà soát.

4 Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ

5 Nêu số lượng VBQPPL

6 Nêu tên VBQPPL

7 Số lượng (ví dụ: 01, 02…)

8 Nêu tên VBQPPL

9 Nêu rõ phương án, giải pháp đề xuất hoàn thiện pháp luật và lộ trình hoàn thành

10 Nêu tên VBQPPL

11 Số lượng (ví dụ: 01, 02…)

12 Nêu tên VBQPPL

13 Nêu rõ phương án, giải pháp đề xuất hoàn thiện pháp luật và lộ trình hoàn thành

14 Nêu số lượng cụ thể từng loại VBQPPL.

15 Nêu tên VBQPPL

16 Số lượng (ví dụ: 01, 02…)

17 Nêu tên VBQPPL

18 Nêu rõ phương án, giải pháp đề xuất hoàn thiện pháp luật và lộ trình hoàn thành

 

Mẫu số 02

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP, PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG LĨNH VỰC NỘI VỤ
 (Kèm theo Công văn số 6338/BNV-PC ngày 12/8/2025 của Bộ Nội vụ)

I. CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ

- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp… (Công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền của Bộ, ngành, địa phương (nhất là cấp xã)…)

II. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, VĂN BẢN KHÁC CÓ LIÊN QUAN

- Các văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền được ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành19 (nếu có); quá trình xây dựng các (VBQPPL) (nếu có)

- Các văn bản hành chính về việc thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền; văn bản giải quyết vấn đề phát sinh có liên quan, ví dụ như thực hiện Điều 54 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025…

III. CÁC NGUYÊN TẮC, YÊU CẦU BẢO ĐẢM VIỆC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN ĐƯỢC PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP, PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN

- Kinh phí bảo đảm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn

- Nhân lực bảo đảm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn (biên chế (chuyên trách, không chuyên trách)), năng lực thực hiện

- Điều kiện bảo đảm thực hiện (cơ sở vật chất, hạ tầng, công nghệ: trụ sở, phương tiện, trang thiết bị, nhà ở công vụ,…)

- Thủ tục hành chính và thủ tục nội bộ…

IV. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN ĐƯỢC PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP, PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN

- Quá trình, kết quả rà soát việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành.

- Những bất cập, mâu thuẫn, chồng chéo trong hệ thống pháp luật liên quan đến phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền

- Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện quy định của pháp luật về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền…

V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

- Đề xuất cơ quan có thẩm quyền kịp thời điều chỉnh, hoàn thiện pháp luật và hướng dẫn áp dụng pháp luật thống nhất với mục tiêu tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp phải được vận hành thông suốt, hiệu quả, đúng chủ trương “địa phương quyết, địa phương làm, địa phương chịu trách nhiệm”, lấy người dân và doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ

- Đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc do quy định của pháp luật trong lĩnh vực phân cấp, phân quyền, phân định thẩm quyền…

_________________________

19 Các VBQPPL khác đối với 30 Nghị định, 60 Thông tư về phân cấp, phân quyền, phân định thẩm quyền đã được

 

Mẫu số 03

Các Phụ lục rà soát, đề xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật
 (Kèm theo Công văn số 6339/BNV-PC ngày 12/8/2025 của Bộ Nội vụ)

Mẫu số 02: gồm 03 mẫu Phụ lục

- Phụ lục I. Tổng hợp kết quả rà soát theo tiêu chí: “Quy định mâu thuẫn, chồng chéo, chưa bảo đảm tính thống nhất”.

- Phụ lục II. Tổng hợp kết quả rà soát theo tiêu chí: “Quy định của VBQPPL không rõ ràng, có nhiều cách hiểu khác nhau, không hợp lý, không khả thi, gây khó khăn trong áp dụng, thực hiện pháp luật”.

- Phụ lục III. Tổng hợp kết quả rà soát theo tiêu chí: “Quy định của VBQPPL tạo gánh nặng chi phí tuân thủ; chưa có quy định hoặc có quy định của văn bản QPPL nhưng hạn chế việc đổi mới sáng tạo, phát triển động lực tăng trưởng mới, khơi thông nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và hội nhập quốc tế”.

 

PHỤ LỤC I

QUY ĐỊNH MÂU THUẪN, CHỒNG CHÉO, CHƯA BẢO ĐẢM TÍNH THỐNG NHẤT

STT

Điều, khoản, điểm, tên văn bản đề xuất xử lý

Nội dung quy định

Phương án xử lý được đề xuất

Cơ quan rà soát, phản ánh

Ý kiến của Bộ,

cơ quan ngang Bộ về nội dung rà soát, phản ánh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1.

- Ghi rõ “điều, khoản, điểm, quy định, tên văn bản” cần xử lý.

- Trình bày hết các nội dung, vấn đề thuộc lĩnh vực của 01 Bộ, cơ quan, sau đó mới chuyển sang các Bộ, cơ quan khác.

- Các nội dung, vấn đề thuộc 01 lĩnh vực, 01 văn bản thì sắp xếp gần nhau; sắp xếp các vấn đề thuộc văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đến văn bản có hiệu lực pháp lý thấp hơn.

Phân tích cụ thể nội dung (điều, khoản, điểm, quy định) của các VBQPPL có quy định mâu thuẫn, chồng chéo (chỉ rõ nội dung mâu thuẫn, chồng chéo là gì? mâu thuẫn, chồng chéo với điều, khoản, điểm của VBQPPL nào?).

Nêu rõ phương án đề xuất hoàn thiện pháp luật và lộ trình thực hiện.

Ví dụ:

- Sửa đổi, bổ sung theo trình tự, thủ tục rút gọn trong năm ….

- Sửa đổi, bổ sung theo trình tự, thủ tục thông thường, hoàn thành trước …. (nêu thời gian)

- Hướng dẫn áp dụng VBQPPL theo quy định tại Điều 61 Luật Ban hành VBQPPL năm 2025.

- …

Ghi tên cơ quan đã rà soát, phản ánh

Ghi ý kiến của Bộ, ngành quản lý nhà nước Trong đó, nêu rõ nội dung nhất trí, nội dung không nhất trí (về nội dung phản ánh và về phương án xử lý được đề xuất). Với các nội dung không nhất trí, Bộ, cơ quan ngang Bộ phân tích rõ lý do hoặc đề xuất phương án xử lý phù hợp.

2.

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

QUY ĐỊNH CỦA VBQPPL KHÔNG RÕ RÀNG, CÓ NHIỀU CÁCH HIỂU KHÁC NHAU, KHÔNG HỢP LÝ, KHÔNG KHẢ THI, GÂY KHÓ KHĂN TRONG ÁP DỤNG, THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

STT

Điều, khoản, điểm, tên văn bản đề xuất xử lý

Nội dung quy định

Phương án xử lý được đề xuất

Cơ quan rà soát, phản ánh

Ý kiến của Bộ, cơ quan ngang Bộ về nội dung rà soát, phản ánh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1.

- Ghi rõ “điều, khoản, điểm, quy định, tên văn bản” cần xử lý.

- Trình bày hết các nội dung, vấn đề thuộc lĩnh vực của 01 Bộ, cơ quan, sau đó mới chuyển sang các Bộ, cơ quan khác.

- Các nội dung, vấn đề thuộc 01 lĩnh vực, 01 văn bản thì sắp xếp gần nhau; sắp xếp các vấn đề thuộc văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đến văn bản có hiệu lực pháp lý thấp hơn.

Phân tích cụ thể sự không rõ ràng, các cách hiểu khác nhau, sự không hợp lý, không khả thi, các khó khăn gặp phải khi áp dụng, thực hiện quy định pháp luật

Nêu rõ phương án đề xuất hoàn thiện pháp luật và lộ trình thực hiện.

Ví dụ:

- Sửa đổi, bổ sung theo trình tự, thủ tục rút gọn trong năm ….

- Sửa đổi, bổ sung theo trình tự, thủ tục thông thường, hoàn thành trước …. (nêu thời gian)

- Hướng dẫn áp dụng VBQPPL theo quy định tại Điều 61 Luật Ban hành VBQPPL năm 2025.

- …

Ghi tên cơ quan đã rà soát, phản ánh

Ghi ý kiến của Bộ, ngành quản lý nhà nước Trong đó, nêu rõ nội dung nhất trí, nội dung không nhất trí (về nội dung phản ánh và về phương án xử lý được đề xuất). Với các nội dung không nhất trí, Bộ, cơ quan ngang Bộ phân tích rõ lý do hoặc đề xuất phương án xử lý phù hợp.

2.

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

QUY ĐỊNH CỦA VBQPPL TẠO GÁNH NẶNG CHI PHÍ TUÂN THỦ; CHƯA CÓ QUY ĐỊNH HOẶC CÓ QUY ĐỊNH CỦA VĂN BẢN QPPL NHƯNG HẠN CHẾ VIỆC ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, PHÁT TRIỂN ĐỘNG LỰC TĂNG TRƯỞNG MỚI, KHƠI THÔNG NGUỒN LỰC, THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ

STT

Điều, khoản, điểm, tên văn bản đề xuất xử lý

Nội dung quy định

Phương án xử lý được đề xuất

Bộ, ngành có trách nhiệm nghiên cứu, xử lý, tham mưu xử lý

Ý kiến của Bộ, cơ quan ngang Bộ về nội dung rà soát, phản ánh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1.

- Ghi rõ “điều, khoản, điểm, quy định, tên văn bản” cần xử lý.

Ví dụ: Điểm a khoản 1 Điều 5 Luật Đường bộ năm 2024.

- Trường hợp chưa có quy định của VBQPPL thì để trống nội tại cột này.

- Trình bày hết các nội dung, vấn đề thuộc lĩnh vực của 01 Bộ, cơ quan, sau đó mới chuyển sang các Bộ, cơ quan khác.

- Các nội dung, vấn đề thuộc 01 lĩnh vực, 01 văn bản thì sắp xếp gần nhau; sắp xếp các vấn đề thuộc văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đến văn bản có hiệu lực pháp lý thấp hơn.

Phân tích cụ thể:

- Các gánh nặng chi phí tuân thủ;

- Vấn đề chưa có quy định của VBQPPL;

- Hạn chế việc đổi mới, sáng tạo, phát triển động lực tăng trưởng mới, khơi thông nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và hội nhập quốc tế.

Nêu rõ phương án đề xuất hoàn thiện pháp luật và lộ trình thực hiện.

Ví dụ:

- Sửa đổi, bổ sung theo trình tự, thủ tục rút gọn trong năm ….

- Sửa đổi, bổ sung theo trình tự, thủ tục thông thường, hoàn thành trước …. (nêu thời gian)

- Hướng dẫn áp dụng VBQPPL theo quy định tại Điều 61 Luật Ban hành VBQPPL năm 2025.

- …

Ghi tên cơ quan đã rà soát, phản ánh

Ghi ý kiến của Bộ, ngành quản lý nhà nước

Trong đó, nêu rõ nội dung nhất trí, nội dung không nhất trí (về nội dung phản ánh và về phương án xử lý được đề xuất).

Với các nội dung không nhất trí, Bộ, cơ quan ngang Bộ phân tích rõ lý do hoặc đề xuất phương án xử lý phù hợp.

2.

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 



[1] Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong quản lý Nhà nước lĩnh vực nội vụ.

- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nội vụ.

- Nghị định 152/2025/NĐ-CP ngày 14/6/2025 của Chính phủ quy định về phân cấp, phân quyền trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng; quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.

- Thông tư 09/2025/TT-BNV ngày 18/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về phân định thẩm quyền và phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong lĩnh vực nội vụ.

- Thông tư 10/2025/TT-BNV ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và lĩnh vực nội vụ của phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

[2] Báo cáo kèm các phụ lục gửi Bộ Nội vụ được định dạng “.doc” hoặc “.docx” gửi trước cho đầu mối tổng hợp kết quả rà soát của Bộ Nội vụ (đ/c Đỗ Thị Phương Linh, Chuyên viên Vụ Pháp chế, SĐT 0858569629 hoặc đ/c Hoàng Nguyên Phương, Chuyên viên Vụ Pháp chế, SĐT 0395691625) để việc tổng hợp được nhanh chóng, hiệu quả.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 6338/BNV-PC năm 2025 rà soát, đánh giá việc thực hiện, đề xuất phương án hoàn thiện pháp luật về phân cấp, phân quyền, phân định thẩm quyền khi tổ chức mô hình chính quyền địa phương 2 cấp do Bộ Nội vụ ban hành

  • Số hiệu: 6338/BNV-PC
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 12/08/2025
  • Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
  • Người ký: Cao Huy
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/08/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản