Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63351/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2017 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 764/PC-TCT ngày 16/08/2017 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của độc giả Nguyễn Thị Ánh ở Hà Nội do Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến (sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về chính sách thuế. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/06/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế:
+ Tại khoản 1 Điều 2 quy định về đối tượng áp dụng:
“1. Người nộp thuế là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sau:
...d) Tổ chức được thành lập bởi cơ quan có thẩm quyền không có hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Tổ chức khác).”
+ Tại Điều 6 quy định về thời hạn nộp hồ sơ thuế:
“Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện đăng ký thuế theo đúng thời hạn quy định tại Điều 22 Luật quản lý thuế, cụ thể như sau:
1. Các tổ chức kinh tế, tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh phải thực hiện đăng ký thuế trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ:
...- Ngày phát sinh trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh.
…
2. Tổ chức, cá nhân không hoạt động sản xuất kinh doanh có phát sinh nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước hoặc được hoàn thuế thực hiện đăng ký thuế cùng với thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế lần đầu theo quy định của Luật quản lý thuế.”
+ Tại khoản 1, khoản 6 Điều 7 quy định về hồ sơ đăng ký thuế:
“1. Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác quy định tại điểm b, điểm c Khoản 1 Điều 2 Thông tư này
a) Đối với đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam).
...6. Đối với người nộp thuế là tổ chức, cá nhân không phát sinh nghĩa vụ nộp thuế nhưng được hoàn thuế (trừ cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam) quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều 2 và các tổ chức không hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó người nộp thuế chỉ khai các chỉ tiêu: 1, 2, 3, 4, 9, 10, 12, 14, 15.”
+ Tại Điều 8 quy định về địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế:
“Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Điều 24 Luật quản lý thuế, cụ thể:
...3. Tổ chức khác nộp hồ sơ đăng ký thuế tại:
a) Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở đối với tổ chức do cơ quan trung ương và cơ quan cấp tỉnh ra quyết định thành lập.”
Căn cứ quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn Độc giả về nguyên tắc như sau:
Trường hợp Ban quản lý dự án sử dụng viện trợ phi chính phủ, không phải tổ chức kinh doanh, không phát sinh doanh thu, nhưng có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (nộp thuế hoặc hoàn thuế) thì phải đăng ký thuế, hồ sơ thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư số 95/2016/TT-BTC, địa điểm nộp hồ sơ thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư số 95/2016/TT-BTC nêu trên.
Về khai thuế TNCN (nếu phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN): thực hiện theo Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC, sửa đổi, bổ sung tại Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
Về hoàn thuế GTGT (nếu sử dụng nguồn vốn viện trợ phi chính phủ để mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để phục vụ dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt): thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 51 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
Trường hợp không phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước thì không phải đăng ký thuế.
Nếu còn vướng mắc, đề nghị Độc giả liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính được biết và hướng dẫn Độc giả thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 63361/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế về thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 63771/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 63772/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 60968/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân của người lao động nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 70146/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 65153/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 65617/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 18200/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 63361/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế về thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 63771/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 63772/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 60968/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân của người lao động nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 70146/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 65153/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 65617/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 18200/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 63351/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 63351/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/09/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra