Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6306/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 09 năm 2013 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Đồ Họa Minh |
Trả lời văn thư số 13CV/2013 ngày 06/08/2013 của Công ty về hóa đơn, chứng từ, Cục thuế TP. có ý kiến như sau:
Căn cứ Điểm e Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/05/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
"Đồng tiền ghi trên hóa đơn
Đồng tiền ghi trên hóa đơn là đồng Việt Nam.
Trường hợp người bán được bán hàng thu ngoại tệ theo quy định của pháp luật, tổng số tiền thanh toán được ghi bằng nguyên tệ, phần chữ ghi bằng tiếng Việt.
Ví dụ: 10.000 USD - Mười nghìn đô la Mỹ.
Người bán đồng thời ghi trên hóa đơn tỷ giá ngoại tệ với đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập hóa đơn.
Trường hợp ngoại tệ thu về là loại không có tỷ giá với đồng Việt Nam thì ghi tỷ giá chéo với một loại ngoại tệ được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá."
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty xuất khẩu dịch vụ ra nước ngoài, đồng tiền thanh toán theo thỏa thuận tại hợp đồng là đồng USD, thì đồng tiền ghi trên hóa đơn xuất khẩu là đồng USD. Trường hợp Công ty cung cấp dịch vụ trong nước thì phải sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng, nếu Công ty không được phép của Ngân hàng nhà nước cung cấp dịch vụ thu ngoại tệ thì đồng tiền ghi trên hóa đơn là đồng Việt Nam, trường hợp Công ty lập hóa đơn tại các chỉ tiêu "đơn giá", "thành tiền" ghi đồng tiền thanh toán là đồng USD, thì được xác định là hóa đơn bất hợp pháp không được chấp nhận để kê khai thuế.
Trường hợp Công ty xuất khẩu dịch vụ ra nước ngoài, lập hóa đơn xuất khẩu nhưng khách hàng không lấy liên 2 thì Công ty có thể lưu giữ liên 2 tại cuốn.
Cục Thuế TP trà lời Công ty để biết và thực hiện theo đúng các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại công văn này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7202/CT-TTHT năm 2013 hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 7273/CT-TTHT năm 2013 lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 6521/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 7333/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ xuất vật tư, sản phẩm hàng hóa bảo hành do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 8883/CT-TTHT năm 2013 hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 5446/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 5861/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 7202/CT-TTHT năm 2013 hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 7273/CT-TTHT năm 2013 lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 6521/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 7333/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ xuất vật tư, sản phẩm hàng hóa bảo hành do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 8883/CT-TTHT năm 2013 hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 5446/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 5861/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 6306/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 6306/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/09/2013
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra