Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6256/BNV-VP | Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2023 |
Kính gửi: | - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Để chuẩn bị tài liệu phục vụ Hội nghị tổng kết công tác năm 2023 và phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2024 của ngành Nội vụ bảo đảm chất lượng, thực chất theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ trân trọng đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung thực hiện các nội dung sau:
1. Báo cáo kết quả công tác năm 2023 và phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2024 ngành Nội vụ (theo đề cương gửi kèm). Trong đó, tập trung đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao trong năm 2023 (kết quả công tác trên các lĩnh vực có số liệu minh chứng cụ thể), chỉ ra những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và đề xuất nhiệm vụ, giải pháp đột phá thực hiện nhiệm vụ trong năm 2024 của ngành Nội vụ2. Chia sẻ kinh nghiệm, cách làm hay, những việc làm có tính đổi mới, sáng tạo, đột phá, dám nghĩ, dám làm vì lợi ích chung của các bộ, ngành, địa phương trong thực hiện nhiệm vụ được cấp thẩm quyền giao thuộc lĩnh vực nội vụ để tổng hợp trình Lãnh đạo Chính phủ xem xét, cho ý kiến chỉ đạo tại Hội nghị.
Báo cáo của các bộ, ngành, địa phương đề nghị gửi về Bộ Nội vụ trước ngày 15/11/2023 để tổng hợp, xây dựng tài liệu phục vụ Hội nghị.
Bộ Nội vụ trân trọng cảm ơn sự phối hợp của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ, NGÀNH, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: : /BC-tên ĐV | ............., ngày .........tháng .......năm 2023 | |
|
|
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
Kết quả công tác năm 2023 và phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2024 của ngành Nội vụ
(Kèm theo Công văn số 6256/BNV-VP ngày 27/10/2023 của Bộ Nội vụ)
Phần thứ nhất
TÌNH HÌNH CÔNG TÁC CỦA NGÀNH NỘI VỤ NĂM 2023
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TRÊN CÁC LĨNH VỰC
1. Công tác tham mưu xây dựng thể chế (số liệu về tham mưu ban hành văn bản QPPL)
2. Về tổ chức bộ máy và biên chế (đề nghị số liệu về sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; quản lý biên chế, chính sách tinh giản biên chế trong năm 2023)
3. Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (gồm công tác đào tạo, bồi dưỡng và chính sách tiền lương...)
4. Về xây dựng chính quyền địa phương, địa giới hành chính (đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
5. Về công tác cải cách hành chính
6. Công tác thi đua, khen thưởng
7. Công tác tín ngưỡng, tôn giáo (nếu có)
8. Công tác văn thư, lưu trữ
9. Công tác hội, quỹ, tổ chức phi chính phủ
10. Công tác thanh niên, dân vận, dân chủ và cán bộ nữ
11. Công tác thanh tra, pháp chế
12. Công tác đối ngoại, nghiên cứu khoa học, thông tin, truyền thông và thực hiện chuyển đổi số ngành Nội vụ
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả đạt được (nổi bật; phân tích làm rõ số liệu)
2. Tồn tại, hạn chế (nêu rõ khó khăn, vướng mắc, bất cập)
3. Một số nguyên nguyên (chủ quan, khách quan)
Phần thứ hai
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM 2024 CỦA NGÀNH NỘI VỤ
I. NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2024
(Nêu cụ thể trên từng lĩnh vực)
II. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Giải pháp trong thời gian tới (trước mắt và lâu dài)
2. Kiến nghị, đề xuất
III. CHIA SẺ KINH NGHIỆM, CÁCH LÀM HAY, NHỮNG VIỆC LÀM CÓ TÍNH ĐỔI MỚI, SÁNG TẠO, ĐỘT PHÁ
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Phụ lục
SỐ LIỆU BÁO CÁO NGÀNH NỘI VỤ
(Kèm theo Công văn số 6256/BNV-VP ngày 27/10/2023 của Bộ Nội vụ)
NỘI DUNG I. VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY – BIÊN CHẾ
I. SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH Ở TRUNG ƯƠNG
Bộ, cơ quan ngang Bộ (gọi chung là Bộ) | Số lượng có tại thời điểm 10/11/2023 | Số lượng có tại thời điểm 31/12/2022 | So sánh số lượng tăng/giảm so với năm 2022 | Tỷ lệ % tăng/giảm so với năm 2022 |
Tổng cục và tương đương thuộc Bộ |
|
|
|
|
Tổ chức hành chính khác thuộc Bộ |
|
|
|
|
Cục và tương đương thuộc Bộ |
|
|
|
|
Vụ (Ban) và tương đương thuộc Bộ |
|
|
|
|
Cục thuộc tổng cục |
|
|
|
|
Vụ thuộc tổng cục |
|
|
|
|
Chi cục (Gồm cả Chi cục thuộc Bộ và Chi cục thuộc tổng cục) |
|
|
|
|
Phòng thuộc Vụ và tương đương thuộc Bộ |
|
|
|
|
Phòng thuộc Cục thuộc Bộ |
|
|
|
|
Phòng thuộc Cục thuộc Tổng cục |
|
|
|
|
Phòng thuộc Chi cục |
|
|
|
|
II. SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH BÊN TRONG THUỘC UBND CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
UBND cấp tỉnh, cấp huyện | Số lượng có tại thời điểm 10/11/2023 | Số lượng có tại thời điểm 31/12/2022 | So sánh số lượng tăng/giảm so với thời điểm năm 2022 | Tỷ lệ % tăng/giảm so với năm 2022 |
Sở và tổ chức hành chính khác tương đương Sở |
|
|
|
|
Tổ chức chi cục, phòng và tương đương thuộc UBND cấp tỉnh |
|
|
|
|
Tổ chức phòng và tương đương thuộc UBND cấp huyện |
|
|
|
|
Tổ chức khác (nếu có) |
|
|
|
|
III. THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ (Tính thời gian từ 01/01/2023 đến thời điểm 10/11/2023)
(Chỉ tính tinh giản biên chế công chức, viên chức cấp huyện trở lên)
Biên chế | Số lượng có năm 2023 (10/11/2023) | Số biên chế tăng/giảm | Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2022 | Tổng số lượng người đã thực hiện tinh giản biên chế (người) |
Công chức |
|
|
|
|
Viên chức |
|
|
|
|
NỘI DUNG 2. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
I. TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2023
Tổng số đã tuyển dụng trong năm 2023 | Công chức | Viên chức |
|
|
|
Tổng số |
|
|
(Thời điểm từ 01/01/2023 đến 10/11/2023)
II. ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2023
(Thời điểm từ 01/01/2023 đến 10/11/2023)
Số lượng người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng (lượt người) | Công chức | Viên chức | ||
| Đào tạo | Bồi dưỡng | Đào tạo | Bồi dưỡng |
Tổng số |
|
|
|
|
III. SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC BỊ KỶ LUẬT NĂM 2023
Số lượng CBCCVC bị kỷ luật trong năm 2023 | Cán bộ | Công chức | Viên chức |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
IV. SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC XIN NGHỈ VIỆC, THÔI VIỆC
(Thời điểm từ 01/01/2023 đến 10/11/2023)
Số lượng công chức, viên chức xin nghỉ việc, thôi việc | Công chức | Viên chức |
|
|
|
Tổng số |
|
|
V. THU HÚT SINH VIÊN XUẤT SẮC, NHÀ KHOA HỌC TRẺ TÀI NĂNG
(Thời điểm từ 01/01/2023 đến 10/11/2023)
Tổng số (người) | Trong đó: | ||
| Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc | Cán bộ khoa học trẻ | |
|
|
|
|
NỘI DUNG 3. VỀ THANH TRA, KIỂM TRA LĨNH VỰC NỘI VỤ
Thực hiện thanh tra, kiểm tra lĩnh vực nội vụ trong năm 2023 | Số lượng cuộc Thanh tra | Số lượng cuộc kiểm tra |
|
|
|
Tổng số |
|
|
span', 'dctk > span', 'dctd > span'];
var hasChild = selectors.some(function(selector) {
return clickedElement.closest(selector).find('span').length > 0;
});
if (!hasChild) {
var totalSubLevels = 1;
}
else
{
function findMatchingParent(element) {
var parent = element.parent();
if (parent.length === 0) return null;
for (var i = 0; i < selectors.length; i++) {
if (parent.is(selectors[i])) {
superLevel++;
return parent;
}
}
return findMatchingParent(parent);
}
var parentElement = findMatchingParent(clickedElement);
while (parentElement !== null) {
level++;
parentElement = findMatchingParent(parentElement);
}
var closestElement = clickedElement.closest(selectors.join(', '));
var nodeName = closestElement.prop('nodeName').toLowerCase();
var className = closestElement.attr('class');
var textContent = closestElement.text().trim();
var address = selectors.find(function(selector) {
return closestElement.is(selector);
});
var totalSubLevels = closestElement.find('span').length + 1;
var parent_id = closestElement.parent().attr('id');
var variableName = 'parent_id_' + level;
// Gán giá trị của parent_id cho biến động này
window[variableName] = parent_id;
}
if (totalSubLevels>1)
{
var dynamicVars = {};
var variableName = 'parent_id_' + level;
dynamicVars[variableName] = parent_id;
var buble_id = dynamicVars[variableName];
}
else
{
buble_id = 'dc_' + $(this).parent().attr('id');
}
if ($this.next('.pointy').length === 0) {
$this.after('