- 1Nghị quyết 63/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải ngân vốn đầu tư công và xuất khẩu bền vững những tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 2Công điện 1082/CĐ-TTg về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ điện
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6198/BKHĐT-TH | Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2021 |
Kính gửi: | - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương; |
Tại Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải ngân vốn đầu tư công và xuất khẩu bền vững những tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022, Chính phủ đã giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư: “Tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, để trình cấp có thẩm quyền quyết định việc cắt giảm kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2021 của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương đến ngày 30 tháng 9 năm 2021 có tỷ lệ giải ngân dưới 60% kế hoạch vốn ngân sách trung ương đã được giao từ đầu năm 2021 để điều chuyển cho các bộ, cơ quan, địa phương khác thực hiện các dự án quan trọng, cấp bách cần đẩy nhanh tiến độ, có khả năng giải ngân nhanh vốn đầu tư nguồn ngân sách trung ương năm 2021”. Để có cơ sở tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương:
1. Báo cáo kết quả thực hiện, giải ngân 8 tháng đầu năm 20211, dự kiến giải ngân đến ngày 30/9/2021 và ước giải ngân cả năm 2021 (đến ngày 31/01/2022), trong đó báo cáo chi tiết dự kiến kết quả thực hiện năm 2021, tổng số vốn dự kiến giải ngân của danh mục dự án được các bộ, cơ quan trung ương và địa phương phân bổ, giao đầu năm và tổng số vốn dự kiến giải ngân của các dự án dự kiến được phân bổ kế hoạch sau khi Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
2. Các giải pháp đã triển khai để thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công năm 2021 theo các Nghị quyết của Chính phủ tại điểm 5 mục III Nghị quyết số 63/NQ-CP của Chính phủ, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 1082/CĐ-TTg ngày 16/7/2021; các giải pháp dự kiến triển khai trong thời gian còn lại của năm 2021, trong đó thu hồi thêm số vốn đã ứng trước nhưng đến nay chưa bố trí vốn để thu hồi.
3. Đề xuất điều chỉnh giảm/bổ sung kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2021, lý do điều chỉnh/bổ sung và cam kết giải ngân hết số vốn được bổ sung nếu được cấp có thẩm quyền cho phép; các kiến nghị, đề xuất khác (nếu có).
Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương báo cáo các nội dung nêu trên, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25 tháng 9 năm 2021 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Trong quá trình triển khai, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp xử lý./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
ĐƠN VỊ NHẬN VĂN BẢN VỀ VIỆC TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 63/NQ-CP (BÁO CÁO GIẢI NGÂN, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH NSTW 2021)
(Chỉ lưu hành nội bộ - phục vụ công tác phát hành văn bản)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Bộ, ngành, địa phương | Ghi chú |
| TỔNG SỐ |
|
A | Các đơn vị ngoài Bộ |
|
| Thủ tướng Chính phủ |
|
| Phó Thủ tướng Lê Minh Khái |
|
| Văn phòng Chính phủ |
|
| Bộ Tài chính |
|
B | Bộ, cơ quan trung ương và địa phương |
|
| Bộ, cơ quan trung ương |
|
1 | Văn phòng Quốc hội |
|
2 | Văn phòng Trung ương Đảng |
|
3 | Văn phòng Chính phủ |
|
4 | Tòa án nhân dân tối cao |
|
5 | Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
6 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
|
7 | Bộ Công an |
|
8 | Bộ Quốc phòng |
|
9 | Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
|
10 | Bộ Ngoại giao |
|
11 | Bộ Tư pháp |
|
12 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
13 | Bộ Tài chính |
|
14 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
15 | Bộ Công thương |
|
16 | Bộ Giao thông vận tải |
|
17 | Bộ Xây dựng |
|
18 | Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
19 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
20 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
21 | Bộ Y tế |
|
22 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
23 | Bộ Nội vụ |
|
24 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
25 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
26 | Thanh tra Chính phủ |
|
27 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
28 | Ủy ban dân tộc |
|
29 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
|
30 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
|
31 | Thông tấn xã Việt Nam |
|
32 | Đài tiếng nói Việt Nam |
|
33 | Đài Truyền hình Việt Nam |
|
34 | Kiểm toán Nhà nước |
|
35 | Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
|
36 | Tổng liên đoàn lao động Việt Nam |
|
37 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
38 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
39 | Hội nông dân Việt Nam |
|
40 | Đại học Quốc gia Hà Nội |
|
41 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
|
42 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
|
43 | Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
44 | Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam |
|
45 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
|
46 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
|
47 | Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
|
48 | Hội Nhà văn Việt Nam |
|
49 | Hội Nhà báo Việt Nam |
|
50 | Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
|
51 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
|
52 | Hội Luật gia Việt Nam |
|
| Địa phương (UBND; Sở KHĐT) |
|
1 | Hà Giang |
|
2 | Tuyên Quang |
|
3 | Cao Bằng |
|
4 | Lạng Sơn |
|
5 | Lào Cai |
|
6 | Yên Bái |
|
7 | Thái Nguyên |
|
8 | Bắc Cạn |
|
9 | Phú Thọ |
|
10 | Bắc Giang |
|
11 | Hòa Bình |
|
12 | Sơn La |
|
13 | Lai Châu |
|
14 | Điện Biên |
|
15 | Thành phố Hà Nội |
|
16 | Thành phố Hải Phòng |
|
17 | Quảng Ninh |
|
18 | Hải Dương |
|
19 | Hưng Yên |
|
20 | Vĩnh Phúc |
|
21 | Bắc Ninh |
|
22 | Hà Nam |
|
23 | Nam Định |
|
24 | Ninh Bình |
|
25 | Thái Bình |
|
26 | Thanh Hóa |
|
27 | Nghệ An |
|
28 | Hà Tĩnh |
|
29 | Quảng Bình |
|
30 | Quảng Trị |
|
31 | Thừa Thiên - Huế |
|
32 | Thành phố Đà Nẵng |
|
33 | Quảng Nam |
|
34 | Quảng Ngãi |
|
35 | Bình Định |
|
36 | Phú Yên |
|
37 | Khánh Hòa |
|
38 | Ninh Thuận |
|
39 | Bình Thuận |
|
40 | Đắc Lắk |
|
41 | Đắc Nông |
|
42 | Gia Lai |
|
43 | Kon Tum |
|
44 | Lâm Đồng |
|
45 | Thành phố Hồ Chí Minh |
|
46 | Đồng Nai |
|
47 | Bình Dương |
|
48 | Bình Phước |
|
49 | Tây Ninh |
|
50 | Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
51 | Long An |
|
52 | Tiền Giang |
|
53 | Bến Tre |
|
54 | Trà Vinh |
|
55 | Vĩnh Long |
|
56 | Cần Thơ |
|
57 | Hậu Giang |
|
58 | Sóc Trăng |
|
59 | An Giang |
|
60 | Đồng Tháp |
|
61 | Kiên Giang |
|
62 | Bạc Liêu |
|
63 | Cà Mau |
|
C | Các đơn vị thuộc Bộ |
|
1 | Lãnh đạo Bộ |
|
2 | Cục Phát triển HTX |
|
3 | Cục PTDN |
|
4 | Vụ THKTQD |
|
5 | Vụ KTĐP< |
|
6 | Vụ LĐVX |
|
7 | Vụ KHGDTNMT |
|
8 | Vụ QPAN |
|
9 | Vụ KTNN |
|
10 | Vụ KTCN |
|
11 | Vụ KCHT&ĐT |
|
12 | Vụ TCTT |
|
13 | Vụ KTĐN |
|
14 | Vụ QLQH |
|
15 | Vụ KTDV |
|
16 | Vụ QLKKT |
|
17 | Trung tâm tin học |
|
1 Theo báo cáo của Bộ Tài chính, giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2021 đến ngày 31/8/2021 là 63.300,21 tỷ đồng, đạt 30,73% kế hoạch vốn Thủ tướng Chính phủ đã giao, giảm so với cùng kỳ năm 2020 (36,77%), trong đó vốn trong nước đạt 38,34% (cùng kỳ năm 2020 là 41,21%), vốn nước ngoài đạt 7,94% (cùng kỳ năm 2020 đạt 21,26%).
- 1Công văn 3534/VPCP-KTTH về việc điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu năm 2014 của tỉnh Khánh Hòa do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 434/NQ-UBTVQH14 về điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2017 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Quyết định 2260/QĐ-TTg năm 2020 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 và năm 2020 của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 8691/BKHĐT-TH về đôn đốc giải ngân năm 2021 và triển khai kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Công văn 3534/VPCP-KTTH về việc điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu năm 2014 của tỉnh Khánh Hòa do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 434/NQ-UBTVQH14 về điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2017 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Quyết định 2260/QĐ-TTg năm 2020 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 và năm 2020 của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 63/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải ngân vốn đầu tư công và xuất khẩu bền vững những tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 5Công điện 1082/CĐ-TTg về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ điện
- 6Công văn 8691/BKHĐT-TH về đôn đốc giải ngân năm 2021 và triển khai kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Công văn 6198/BKHĐT-TH về báo cáo tình hình thực hiện, giải ngân 8 tháng, dự kiến giải ngân đến ngày 30/9/2021, cả năm 2021 và điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2021 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 6198/BKHĐT-TH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/09/2021
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Trần Quốc Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực