Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ XÂY DỰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 617/SXD-QLVLXD
V/v thay đổi thành phần hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa VLXD khi đăng ký tại Sở Xây dựng TPHCM.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 01 năm 2013

 

Kính gửi: Các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố.

Theo quy định tại Thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30/8/2011 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng QCVN 16:2011/BXD, người sản xuất và người nhập khẩu phải thực hiện công bố hợp quy và đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Xây dựng nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh khi sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (VLXD) có khả năng gây mất an toàn (nhóm 2).

Thành phần hồ sơ đăng ký bản công bố hợp quy trước đây theo quy định tại khoản 1, Điều 19 “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy” ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ. Tuy nhiên, ngày 12/12/2012, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây gọi là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) thay thế Quyết định số 24/2007/QĐ- BKHCN.

Sở Xây dựng thông báo, kể từ ngày 27/01/2013 (ngày hiệu lực của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) thành phần hồ sơ đăng ký bản công bố hợp quy (với lệ phí đăng ký 150.000 đồng/01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 2 - Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09/12/2009 của Bộ Tài chính về quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng) tại Sở Xây dựng TPHCM theo quy định tại Điều 14 – Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN như sau:

* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:

- Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).

- Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật).

- Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.

Lưu ý: Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng.

* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:

- Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).

- Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật).

- Quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dụng, áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư này) và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý (Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001 …).

- Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực (Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001 …).

- Bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.

- Báo cáo đánh giá hợp quy (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan; Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chúng.

Để đảm bảo điều kiện đưa hàng hóa lưu thông trên thị trường theo quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 28 (đối với sản phẩm sản xuất trong nước) và khoản 2, Điều 34 (đối với hàng hóa nhập khẩu) – Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; góp phần tạo môi trường kinh doanh lành mạnh; đồng thời quảng bá nhãn hiệu, thương hiệu của tổ chức, cá nhân thông qua kênh thông tin của Sở Xây dựng (các đơn vị được tiếp nhận bản công bố hợp quy sẽ được đăng tải trên trang web của Sở Xây dựng), đáp ứng một trong các tiêu chí quan trọng để xét chọn khi tham gia Bảng công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố định kỳ hàng tháng; nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa VLXD trên địa bàn thành phố khi lưu thông trên thị trường và sử dụng trong các công trình xây dựng theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố tại văn bản số 5179/UBND-ĐTMT ngày 17/10/2011. Sở Xây dựng đề nghị các đơn vị thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về lĩnh vực hoạt động./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND TP (để báo cáo);
- Các hội, hiệp hội XD & VLXD;
- Giám đốc Sở (để báo cáo);
- Lưu: VT, QLVLXD/H.

KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Phan Đức Nhạn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 617/SXD-QLVLXD thay đổi thành phần hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng khi đăng ký tại Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh

  • Số hiệu: 617/SXD-QLVLXD
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 24/01/2013
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Phan Đức Nhạn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản