Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6044/TCT-CS | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
Kính gửi: Công ty cổ phần đầu tư và Phát triển Ngân lực.
(Đ/c: Tầng 6, số 263 Đường Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội)
Trả lời Công văn số 578/CV-NIAD ngày 14/11/2023 của Công ty cổ phần đầu tư và Phát triển Ngân lực về thủ tục nộp lệ phí trước bạ xe ô tô đối với xe đã bán qua nhiều tổ chức, doanh nghiệp. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điều 430 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định:
“Điều 430. Hợp đồng mua bán tài sản
Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán”.
- Tại mục 12.2 phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế quy định:
“a.3) Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác, trừ thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam.
- Tờ khai lệ phí trước bạ (áp dụng đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển và tài sản khác trừ nhà, đất)
- Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp
- Bản sao giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ hoặc Bản sao Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan Công an xác nhận (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở lên)
- Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ móoc hoặc sơ mi rơ móoc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự)
- Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có)
- Bản sao các giấy tờ trong hồ sơ khai lệ phí trước bạ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp bản sao bằng hình thức trực tiếp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp cơ quan thuế đã kết nối liên thông điện tử với cơ quan có liên quan thì hồ sơ khai lệ phí trước bạ là Tờ khai lệ phí trước bạ”.
- Tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/07/2023 của Bộ Công An quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới quy định:
“Điều 11. Giấy tờ của xe
2. Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, gồm một trong các giấy tờ sau đây:
a) Dữ liệu hóa đơn điện tử được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ công dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế. Trường hợp xe chưa có dữ liệu hóa đơn điện tử thì phải có hóa đơn giấy hoặc hóa đơn được chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy theo quy định của pháp luật;
b) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản về việc bán, tặng cho, thừa kế xe, chứng từ tài chính của xe theo quy định của pháp luật. Văn bản về việc bán, tặng cho, thừa kế xe của cá nhân phải có xác nhận công chứng hoặc chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác (đối với lực lượng vũ trang và người nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác);”
Căn cứ quy định nêu trên, hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô thực hiện theo quy định tại tiết a3, mục 12.2 phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và điểm a, điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/07/2023 của Bộ Công An.
Đề nghị Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Ngân Lực căn cứ hồ sơ cụ thể và quy định nêu trên liên hệ với cơ quan thuế địa phương để được xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty cổ phần đầu tư và Phát triển Ngân lực được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3274/TCT-CS năm 2023 về chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn số 2900/TCT-CS năm 2023 về chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3497/TCT-CS năm 2023 giải đáp chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 6043/TCT-CS năm 2023 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1055/TCT-CS năm 2024 giải đáp chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Bộ luật dân sự 2015
- 2Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 3Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 4Công văn 3274/TCT-CS năm 2023 về chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn số 2900/TCT-CS năm 2023 về chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3497/TCT-CS năm 2023 giải đáp chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 6043/TCT-CS năm 2023 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1055/TCT-CS năm 2024 giải đáp chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 6044/TCT-CS năm 2023 giải đáp chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 6044/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/12/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Hoàng Thị Hà Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra