Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 603/KL-ĐT | Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Quản lý giám sát về Hải quan
Phúc đáp văn bản số 2716/GSQL-GQ1 ngày 30/8/2018 của Cục giám sát quản lý về Hải quan về việc hồ sơ lâm sản đối với mặt hàng gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ xuất khẩu, nhập khẩu; Cục Kiểm lâm có ý kiến như sau:
1. Về việc nộp/xuất trình hồ sơ lâm sản khi xuất khẩu mặt hàng gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ.
Tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản quy định: “Gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ chỉ được xuất khẩu khi có hồ sơ lâm sản hợp pháp theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi xuất khẩu, thương nhân kê khai hàng hóa với cơ quan Hải quan về số lượng; chủng loại và chịu trách nhiệm về nguồn gốc gỗ hợp pháp”. Theo đó, thương nhân chỉ được xuất khẩu khi có hồ sơ lâm sản hợp pháp theo quy định hiện hành của pháp luật và chịu trách nhiệm về nguồn gốc gỗ hợp pháp; không quy định doanh nghiệp phải nộp/xuất trình hồ sơ lâm sản khi xuất khẩu.
Về vấn đề này, Cục Kiểm lâm đã có văn bản số 657/KL-ĐT ngày 17/10/2017 phúc đáp văn bản số 2355/GSQL-GQ1 ngày 04/10/2017 của Cục GSQL về Hải quan về hồ sơ gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ khi xuất khẩu.
2. Đối với mặt hàng gỗ xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu
Tại Khoản 7 Điều 1 Thông tư số 40/2015/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản quy định:
“2. Hồ sơ lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu xuất ra
a) Hồ sơ lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu của tổ chức xuất ra gồm: hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm xuất bán lâm sản và bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
b) Hồ sơ lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu của cá nhân xuất ra: bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại”.
Căn cứ vào quy định nêu trên thì cơ quan Kiểm lâm chỉ xác nhận Bảng kê lâm sản (gỗ) có nguồn gốc nhập khẩu xuất ra đối với lâm sản đã được doanh nghiệp nhập khẩu gỗ đưa về kho hàng và ghi lâm sản nhập vào sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản của doanh nghiệp theo quy định tại Điều 6 của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trường hợp lô hàng gỗ có nguồn gốc nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu nhưng vẫn đang trong địa bàn giám sát của cơ quan Hải quan thì không chịu sự quản lý của cơ quan Kiểm lâm.
Cục Kiểm lâm phúc đáp để Cục Giám sát quản lý về Hải quan nghiên cứu./.
| Q. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1249/GSQL-GQ1 năm 2014 về hồ sơ lâm sản xuất khẩu đồ gỗ cao cấp có nguồn gốc nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2Công văn 481/KL-TTPC năm 2014 phúc đáp văn bản 1249/GSQL-GQ1 về hồ sơ lâm sản xuất khẩu đồ gỗ cao cấp có nguồn gốc nhập khẩu do Cục Kiểm lâm ban hành
- 3Công văn 1454/GSQL-GQ1 năm 2014 về hồ sơ lâm sản xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Công văn 2601/GSQL-GQ1 năm 2017 về hồ sơ lâm sản xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Công văn 123/TCLN-KL năm 2019 về vướng mắc hồ sơ lâm sản nhập khẩu do Tổng cục Lâm nghiệp ban hành
- 6Chỉ thị 08/CT-TTg năm 2019 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển nhanh và bền vững ngành công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ phục vụ xuất khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1088/QĐ-BNN-KTHT năm 2022 phê duyệt Đề án Thí điểm xây dựng vùng nguyên liệu nông, lâm sản đạt chuẩn phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu giai đoạn 2022-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 1249/GSQL-GQ1 năm 2014 về hồ sơ lâm sản xuất khẩu đồ gỗ cao cấp có nguồn gốc nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 481/KL-TTPC năm 2014 phúc đáp văn bản 1249/GSQL-GQ1 về hồ sơ lâm sản xuất khẩu đồ gỗ cao cấp có nguồn gốc nhập khẩu do Cục Kiểm lâm ban hành
- 4Công văn 1454/GSQL-GQ1 năm 2014 về hồ sơ lâm sản xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Công văn 2601/GSQL-GQ1 năm 2017 về hồ sơ lâm sản xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 657/KL-ĐT năm 2017 về phúc đáp văn bản 2355/GSQL-GQ1 về hồ sơ gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ xuất khẩu do Cục Kiểm lâm ban hành
- 9Công văn 123/TCLN-KL năm 2019 về vướng mắc hồ sơ lâm sản nhập khẩu do Tổng cục Lâm nghiệp ban hành
- 10Chỉ thị 08/CT-TTg năm 2019 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển nhanh và bền vững ngành công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ phục vụ xuất khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1088/QĐ-BNN-KTHT năm 2022 phê duyệt Đề án Thí điểm xây dựng vùng nguyên liệu nông, lâm sản đạt chuẩn phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu giai đoạn 2022-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Công văn 603/KL-ÐT năm 2018 phúc đáp văn bản 2716/GSQL-GQI về hồ sơ lâm sản đối với mặt hàng gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ xuất khẩu, nhập khẩu do Cục Kiểm lâm ban hành
- Số hiệu: 603/KL-ĐT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/10/2018
- Nơi ban hành: Cục Kiểm lâm
- Người ký: Đỗ Quang Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra