Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5942/BGDĐT-QLCL | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Các sở giáo dục và đào tạo
Ngày 22 tháng 8 năm 2018, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã ban hành Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non (sau đây gọi tắt là Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT). Bộ GDĐT hướng dẫn triển khai công tác tự đánh giá và đánh giá ngoài trường mầm non, như sau:
Quy trình tự đánh giá (TĐG) trường mầm non gồm 7 bước được quy định tại Điều 23, Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT. Cụ thể như sau:
1. Thành lập hội đồng tự đánh giá
a) Hiệu trưởng trường mầm non ra quyết định thành lập Hội đồng TĐG. Số lượng thành viên, thành phần tham gia Hội đồng TĐG theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT.
b) Nhiệm vụ và quyền hạn Hội đồng TĐG được quy định tại Điều 25 Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT.
Kế hoạch TĐG do Hội đồng TĐG xây dựng và có các nội dung theo Phụ lục 1. Chủ tịch Hội đồng phê duyệt kế hoạch TĐG.
Kế hoạch TĐG phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, cần xác định rõ nhiệm vụ cụ thể của các thành viên trong Hội đồng TĐG, nhóm thư ký, các nhóm công tác và từng cá nhân. Kế hoạch TĐG cần nêu rõ nội dung từng hoạt động, thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành, tránh chung chung, hình thức.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch TĐG, nếu phát sinh những vấn đề chưa phù hợp thì có thể điều chỉnh và bổ sung.
3. Thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng
a) Khái niệm minh chứng
Minh chứng được hiểu là những văn bản, hồ sơ, sổ sách, băng, đĩa hình, hiện vật đã và đang có của nhà trường phù hợp với nội hàm của chỉ báo, tiêu chí. Minh chứng được sử dụng để chứng minh cho các nhận định, kết luận trong mục “Mô tả hiện trạng” từng tiêu chí của báo cáo TĐG.
Minh chứng được thu thập từ hồ sơ lưu trữ của nhà trường, các cơ quan có liên quan; kết quả khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của trường mầm non. Minh chứng phải có nguồn gốc rõ ràng và đảm bảo tính chính xác.
Minh chứng thu được không chỉ sử dụng cho mục đích đánh giá các mức đạt của từng chỉ báo, tiêu chí, mà còn nhằm mô tả hiện trạng các hoạt động của nhà trường để người đọc hiểu hơn, qua đó làm tăng tính thuyết phục của báo cáo TĐG.
b) Xác định nội hàm, phân tích tiêu chí tìm minh chứng
Để xác định đúng, đủ nội hàm (yêu cầu) của từng chỉ báo, tiêu chí cần lưu ý: (1) Chỉ báo, tiêu chí thường có những từ, cụm từ quan trọng có ý nghĩa như là “từ khóa”; (2) Mỗi chỉ báo, tiêu chí có một hoặc nhiều nội hàm; (3) cần xác định nội hàm của từng chỉ báo, tiêu chí theo các quy định nào của một chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục và thời hạn công nhận đạt chuẩn quốc gia; (4) Đối chiếu “Mục tiêu cụ thể” của nhà trường liên quan nội hàm chỉ báo, tiêu chí.
Trên cơ sở đã xác định đúng, đủ nội hàm chỉ báo, tiêu chí, nhóm công tác hoặc cá nhân sẽ phân tích tiêu chí để tìm những minh chứng cần thu thập, nơi thu thập và ghi vào Phiếu xác định nội hàm, phân tích tiêu chí tìm minh chứng tiêu chí (tham khảo Phụ lục 2 và 3).
Để đánh giá thực trạng từng nội hàm của chỉ báo, tiêu chí, nhà trường có thể tự đặt ra và trả lời (ứng với nội hàm) các câu hỏi như: Nhà trường có hay không lập kế hoạch thực hiện yêu cầu? Nhà trường đã thực hiện, đã đạt được yêu cầu chưa? Yêu cầu đã đạt được của nhà trường so với yêu cầu theo quy định chung như thế nào? So với các trường khác cùng có điều kiện tương đồng (kinh tế - xã hội, văn hóa,...) như thế nào? Nhà trường đã thực hiện “vượt trên” yêu cầu như thế nào? Nhà trường rà soát, kiểm tra việc thực hiện yêu cầu như thế nào? Những bằng chứng để khẳng định nhà trường có kế hoạch, thực hiện yêu cầu, rà soát, kiểm tra việc thực hiện yêu cầu,...
Trả lời những câu hỏi trên, nhà trường đã phân tích được tiêu chí, định hướng được việc thu thập minh chứng và chuẩn bị cho các bước tiếp theo của quy trình TĐG.
c) Thu thập minh chứng
Căn cứ vào các Phiếu xác định nội hàm, phân tích tiêu chí tìm minh chứng tiêu chí, nhóm công tác hoặc cá nhân được phân công tiến hành thu thập minh chứng, sắp xếp minh chứng theo thứ tự nội hàm chỉ báo, tiêu chí của tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non.
Trong trường hợp không tìm được minh chứng cho chỉ báo, tiêu chí nào đó (hỏa hoạn, thiên tai hoặc những năm trước không lưu hồ sơ,...), Hội đồng TĐG nêu rõ nguyên nhân trong Phiếu đánh giá tiêu chí.
d) Xử lý và phân tích các minh chứng
Hội đồng TĐG thảo luận các minh chứng cho từng tiêu chí đã thu thập được của nhóm công tác hoặc cá nhân. Khi các minh chứng được sử dụng, Hội đồng TĐG lập Bảng danh mục mã minh chứng (tham khảo Phụ lục 4).
Trong thực tế, có những minh chứng có thể được sử dụng ngay để làm minh chứng, nhưng có minh chứng phải qua xử lý, phân tích, tổng hợp mới có thể sử dụng để làm minh chứng cho các nhận định, kết luận trong mục “Mô tả hiện trạng”. Ví dụ, hầu hết minh chứng thu được sau các kết quả khảo sát, điều tra, phỏng vấn và quan sát các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của trường mầm non phải xử lý thành dạng số liệu tổng hợp mới có thể đưa vào làm minh chứng trong mục “Mô tả hiện trạng”.
Các minh chứng phù hợp với nội hàm chỉ báo, tiêu chí sẽ được sử dụng trong mục “Mô tả hiện trạng” của Phiếu đánh giá tiêu chí. Các minh chứng này, trước khi được sử dụng cần thiết phải mã hóa với mục đích gọn, tiện tra cứu.
Mã minh chứng có thể được ký hiệu bằng chuỗi gồm 1 chữ cái (H), hai dấu gạch (-) và các chữ số được quy ước: [Hn-a.b-c]. Trong đó, H là hộp (cặp) đựng minh chứng; n là số thứ tự của hộp (cặp) đựng minh chứng được đánh số từ 1 đến hết (n có thể có 2 chữ số); a.b là ký hiệu của tiêu chí trong từng tiêu chuẩn (Ví dụ: Tiêu chí 1.1, Tiêu chí 1.2,...; Tiêu chí 2.1, Tiêu chí 2.2,...); c là số thứ tự của minh chứng theo từng tiêu chí (minh chứng thứ nhất viết 01, thứ hai viết 02, thứ 15 viết 15). Ví dụ: [H1-1.1-01] được hiểu là minh chứng thứ nhất của tiêu chí 1.1 thuộc tiêu chuẩn 1, được đặt ở hộp 1; [H3-2.1-03] được hiểu là minh chứng thứ ba của tiêu chí 2.1 thuộc tiêu chuẩn 2, được đặt ở hộp 3; [H9- 5.1-01] được hiểu là minh chứng thứ nhất của tiêu chí 5.1 thuộc tiêu chuẩn 5, được đặt ở hộp 9.
Mã minh chứng dùng cho các tiêu chí ở Mức 4 nên ký hiệu như sau: [Hn-M4-a-b]. Trong đó, H là hộp (cặp) đựng minh chứng; n là số thứ tự của hộp (cặp) đựng minh chứng được đánh số từ 1 đến hết (n có thể có 2 chữ số); M4 là Mức 4; a là số thứ tự của tiêu chí (Từ tiêu chí 1 đến tiêu chí 6); b là số thứ tự của minh chứng theo từng tiêu chí (minh chứng thứ nhất viết 01, thứ hai viết 02, thứ 15 viết 15). Ví dụ: [H6-M4-01-01] là minh chứng thứ nhất của tiêu chí 1 thuộc Mức 4, được đặt ở hộp 6.
Đối với những minh chứng sử dụng ở Mức 4, đã được mã hóa và sử dụng ở các tiêu chí thuộc Mức 1, Mức 2 hoặc Mức 3 thì chỉ cần trích dẫn mã minh chứng (giữ nguyên cách mã hóa minh chứng đã sử dụng).
Trong trường hợp, nhà trường không để riêng các minh chứng trong các hộp (cặp) mà vẫn để trong hồ sơ lưu trữ của nhà trường, thì mã minh chứng sẽ được ký hiệu là [a.b-c]. Trường hợp này, phải ghi rõ vị trí cụ thể (đường dẫn) của minh chứng đặt trong hồ sơ lưu trữ của nhà trường vào Bảng danh mục mã minh chứng.
d) Sử dụng minh chứng
Mỗi minh chứng chỉ được mã hóa một lần. Minh chứng được dùng cho nhiều tiêu chí trong một tiêu chuẩn hoặc nhiều tiêu chuẩn thì mang mã minh chứng của tiêu chí, tiêu chuẩn được sử dụng lần thứ nhất.
Mỗi nhận định, kết luận trong mục “Mô tả hiện trạng” của Phiếu đánh giá tiêu chí (sau đó được sử dụng trong báo cáo TĐG) phải có minh chứng kèm theo. Cần lựa chọn một, hoặc vài minh chứng phù hợp với nội hàm của chỉ báo, tiêu chí và ghi ký hiệu đã được mã hóa vào sau mỗi nhận định, kết luận. Trường hợp một nhận định, kết luận trong mục “Mô tả hiện trạng” có từ 2 minh chứng trở lên, thì mã minh chứng được đặt liền nhau, cách nhau dấu chấm phẩy (;). Ví dụ: Một nhận định, kết luận của Tiêu chí 2.1 thuộc Tiêu chuẩn 2 có 3 minh chứng thứ nhất, thứ hai và thứ ba (đặt ở hộp số 3) được sử dụng thì sau nhận định, kết luận đó, các minh chứng được viết là: [H3-2.1-01]; [H3-2.1-02]; [H3-2.1-03],
Mỗi minh chứng chỉ cần một bản (kể cả những minh chứng được dùng cho nhiều chỉ báo, tiêu chí và tiêu chuẩn), không nhân thêm bản để tránh lãng phí.
đ) Lưu trữ và bảo quản
Có thể tập hợp, sắp xếp minh chứng trong các hộp (cặp) theo thứ tự mã hóa. Minh chứng hết giá trị được thay thế bằng minh chứng đang còn hiệu lực và phù hợp. Minh chứng thay thế được ghi ký hiệu của minh chứng bị thay thế và ghi rõ ngày, tháng, năm thay thế. Lưu ý, những minh chứng phục vụ công tác quản lý các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em, thì lưu trữ, bảo quản tại hồ sơ lưu trữ của nhà trường, nhưng phải ghi rõ vị trí cụ thể (đường dẫn) của minh chứng trong Bảng danh mục mã minh chứng để tiện lợi trong việc tra cứu, tìm kiếm.
Đối với những minh chứng phức tạp, cồng kềnh (các hiện vật; hệ thống hồ sơ, sổ sách; các văn bản, tài liệu, tư liệu có số lượng lớn và số trang nhiều,...), nhà trường có thể lập các biểu, bảng tổng hợp, thống kê các dữ liệu, số liệu để thuận tiện cho việc sử dụng. Nếu có điều kiện thì chụp ảnh (kỹ thuật số) minh chứng, lưu trong đĩa CD, USB hoặc lưu trong máy tính.
Minh chứng được lưu trữ, bảo quản theo quy định của Luật lưu trữ và các quy định hiện hành.
4. Đánh giá các mức đạt được theo từng tiêu chí
a) Việc đánh giá các mức đạt được theo từng tiêu chí thực hiện thông qua Phiếu đánh giá tiêu chí. Đối với tiêu chí thuộc Mức 1, 2 và 3 trong tiêu chuẩn đánh giá, tùy theo nội hàm của chỉ báo, tiêu chí việc “Mô tả hiện trạng” trong Phiếu đánh giá tiêu chí có thể thực hiện theo Phụ lục 5 a hoặc Phụ lục 5b. Các tiêu chí thuộc Mức 4 trong tiêu chuẩn đánh giá, thì viết Phiếu đánh giá tiêu chí theo Phụ lục 5b.
b) Phiếu đánh giá tiêu chí gồm các nội dung: Mô tả hiện trạng, điểm mạnh, điểm yếu, kế hoạch cải tiến chất lượng và tự đánh giá. Phiếu đánh giá tiêu chí do nhóm công tác hoặc cá nhân viết và phải được lấy ý kiến của Hội đồng TĐG. Mỗi tiêu chí được đánh giá theo một Phiếu đánh giá tiêu chí.
c) Quy trình viết và hoàn thiện Phiếu đánh giá tiêu chí được thực hiện như sau:
- Bước 1: Nhóm công tác hoặc cá nhân nghiên cứu, phân tích nội hàm của tiêu chí, chỉ báo và các minh chứng được sử dụng để viết các nội dung theo quy định trong Phiếu đánh giá tiêu chí;
- Bước 2: Nhóm công tác thảo luận các nội dung của Phiếu đánh giá tiêu chí để chỉnh sửa, bổ sung;
- Bước 3: Hội đồng TĐG thảo luận các nội dung của từng Phiếu đánh giá tiêu chí. Trong đó, đặc biệt chú ý đến kế hoạch cải tiến chất lượng từng tiêu chí để xác định rõ các biện pháp, giải pháp, điều kiện (nhân lực, tài chính), thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành và phải có tính khả thi;
- Bước 4: Trên cơ sở ý kiến của Hội đồng TĐG, nhóm công tác hoặc cá nhân hoàn thiện Phiếu đánh giá tiêu chí và gửi thư ký Hội đồng TĐG.
d) Các mức đánh giá trường mầm non theo quy định tại Điều 6 Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT. Kết quả đánh giá từng tiêu chí được tổng hợp vào Bảng tổng hợp kết quả TĐG (tham khảo Phụ lục 6).
a) Báo cáo TĐG là văn bản phản ánh thực trạng chất lượng của nhà trường, sự cam kết thực hiện các hoạt động cải tiến chất lượng của nhà trường.
Kết quả TĐG được trình bày dưới dạng một bản báo cáo có cấu trúc và hình thức theo quy định của hướng dẫn này (tham khảo Phụ lục 6).
b) Báo cáo TĐG cần ngắn gọn, rõ ràng, chính xác, đủ các nội dung liên quan đến toàn bộ các tiêu chí. Báo cáo TĐG được trình bày lần lượt theo thứ tự các tiêu chuẩn. Đối với mỗi tiêu chí cần có đủ các mục: mô tả hiện trạng, điểm mạnh, điểm yếu, kế hoạch cải tiến chất lượng và tự đánh giá. Những nội dung trình bày trong các Phiếu đánh giá tiêu chí đã được Hội đồng TĐG chấp thuận, thì đưa vào báo cáo TĐG.
c) Báo cáo TĐG đạt yêu cầu khi: trình bày theo hình thức và cấu trúc của hướng dẫn này; không có lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp; không mâu thuẫn giữa các nội dung trong một tiêu chí và giữa các tiêu chí; các minh chứng phải đủ, rõ ràng và thuyết phục; có minh chứng đủ cơ sở để khẳng định mức đạt được của chỉ báo, tiêu chí; đánh giá đúng thực trạng của nhà trường; mục “Mô tả hiện trạng” phải đúng, đủ nội hàm; xác định đúng điểm mạnh và điểm yếu theo từng tiêu chí; kế hoạch cải tiến chất lượng cho từng tiêu chí phải phù hợp và khả thi; mức đạt được của tiêu chí do nhà trường đề xuất là thoả đáng.
d) Dự thảo báo cáo TĐG phải được chuyển cho các nhóm công tác, cá nhân cung cấp minh chứng để xác minh lại các minh chứng đã được sử dụng và tính chính xác của các nhận định, kết luận rút ra từ đó. Các nhóm công tác, cá nhân chịu trách nhiệm rà soát lại nội dung báo cáo có liên quan đến các tiêu chí được giao.
đ) Dự thảo cuối cùng của báo cáo TĐG được công bố lấy ý kiến góp ý của cán bộ, giáo viên và nhân viên trong nhà trường. Hội đồng TĐG nghiên cứu, tiếp thu các ý kiến góp ý để hoàn thiện báo cáo, ký xác nhận vào bản báo cáo TĐG sau khi đã đọc và nhất trí với nội dung báo cáo TĐG.
e) Sau khi bản báo cáo TĐG được Hội đồng TĐG nhất trí thông qua, hiệu trưởng xem xét, ký tên, đóng dấu. Bản chính báo cáo TĐG (có thể là 02 bản) được lưu trữ tại nhà trường, được gửi đến cấp có thẩm quyền để báo cáo hoặc để đăng ký đánh giá ngoài (nếu đủ điều kiện đăng ký đánh giá ngoài). Bản sao báo cáo TĐG được lưu tại thư viện hoặc phòng truyền thống hoặc trong tủ hồ sơ lưu trữ của nhà trường; báo cáo TĐG được phép mượn và sử dụng theo quy định của hiệu trưởng.
6. Công bố báo cáo tự đánh giá
Báo cáo TĐG đã hoàn thiện sẽ được nhà trường công bố trong phạm vi nhà trường. Khuyến khích công bố các kết quả TĐG của báo cáo TĐG (tệp pdf) lên trang thông tin điện tử của nhà trường.
7. Triển khai các hoạt động sau khi hoàn thành báo cáo tự đánh giá
a) Thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng được đề ra trong báo cáo TĐG để cải tiến, nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà trường;
b) Gửi báo cáo TĐG cho cơ quan quản lý trực tiếp kèm theo công văn đề nghị được quan tâm, hỗ trợ trong quá trình thực hiện cải tiến, nâng cao chất lượng theo kế hoạch cải tiến chất lượng đã nêu trong báo cáo TĐG;
c) Hằng năm, báo cáo TĐG được cập nhật (dưới dạng báo cáo bổ sung) và lưu trữ tại nhà trường;
đ) Nhà trường thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Điều 43 Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT.
a) Quyết định thành lập hội đồng TĐG;
b) Kế hoạch TĐG;
c) Các Phiếu đánh giá tiêu chí;
d) Báo cáo TĐG;
đ) Các minh chứng (có thể lưu trữ riêng hoặc lưu trữ, bảo quản tại hồ sơ lưu trữ đang sử dụng của nhà trường, nhưng phải đảm nguyên tắc thuận tiện tra cứu và sử dụng);
e) Các văn bản liên quan (nếu có).
2. Thời hạn bảo quản, lưu trữ và sử dụng hồ sơ
Thời hạn bảo quản, lưu trữ và sử dụng theo quy định của Luật lưu trữ, và theo Thông tư số 27/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy định thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành giáo dục.
Sau khi hoàn thành báo cáo TĐG, nhà trường xét thấy đủ điều kiện thì đăng ký đánh giá ngoài (ĐGN). Hồ sơ đăng ký, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký và quy trình ĐGN theo quy định tại các Điều 26, 27 và 28 Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT.
Việc thành lập, tiêu chuẩn và nhiệm vụ của đoàn ĐGN theo quy định tại các Điều 29, 30 và 31 Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT.
Sau khi có quyết định thành lập đoàn ĐGN, trưởng đoàn tổ chức họp đoàn để thống nhất kế hoạch làm việc của đoàn (tham khảo Phụ lục 7) và được Giám đốc Sở GDĐT phê duyệt, sau đó chuyển hồ sơ đánh giá cho các thành viên của đoàn. Hồ sơ gồm: Quyết định thành lập đoàn ĐGN; kế hoạch làm việc của đoàn; báo cáo TĐG của trường mầm non (có thể bằng bản mềm) và các văn bản khác có liên quan.
Đoàn ĐGN phải thực hiện đầy đủ, đúng quy trình ĐGN theo quy định tại Điều 28 của Thông tư 19/2018/TT-BGDĐTĐGNĐGNĐGN. Cụ thể:
a) Làm việc cá nhân
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đánh giá, mỗi thành viên của đoàn ĐGN nghiên cứu báo cáo TĐG và các tài liệu liên quan để viết báo cáo sơ bộ (tham khảo Phụ lục 8).
b) Làm việc tập trung
Sau khi có đủ báo cáo sơ bộ của tất cả thành viên, đoàn ĐGN có thể làm việc tập trung từ 01 đến 02 ngày để thực hiện các công việc sau:
- Trao đổi, thảo luận về báo cáo sơ bộ của các thành viên trong đoàn;
- Phân công cho từng thành viên nghiên cứu sâu một số tiêu chí. Mỗi thành viên trong đoàn được phân công viết các Phiếu đánh giá tiêu chí (tham khảo mẫu Phụ lục 9a và 9b). Phiếu đánh giá tiêu chí của từng thành viên gửi trưởng đoàn để chuyển cho các thành viên khác trong đoàn trao đổi, thảo luận;
- Trên cơ sở thảo luận về báo cáo TĐG, các báo cáo sơ bộ, các Phiếu đánh giá tiêu chí và các vấn đề liên quan, đoàn ĐGN tổ chức thảo luận và xây dựng Báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá (tham khảo Phụ lục 10);
- Trên cơ sở đề xuất của các thành viên trong đoàn ĐGN, trưởng đoàn phân công nhiệm vụ cho từng thành viên để chuẩn bị cho khảo sát chính thức tại trường mầm non.
2. Khảo sát sơ bộ tại trường mầm non
Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành nghiên cứu hồ sơ đánh giá, trưởng đoàn và thư ký làm việc với Hội đồng TĐG trường mầm non trong 01 buổi hoặc 01 ngày về các công việc sau: Thông báo kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá; hướng dẫn, yêu cầu trường mầm non chuẩn bị cho đợt khảo sát chính thức; thống nhất kế hoạch khảo sát chính thức của đoàn ĐGN tại trường mầm non.
Nội dung làm việc giữa đại diện của đoàn và hội đồng TĐG được ghi thành biên bản, có chữ ký của trưởng đoàn và chủ tịch hội đồng TĐG của trường mầm non. Biên bản khảo sát sơ bộ tham khảo Phụ lục 11.
3. Khảo sát chính thức tại trường mầm non
a) Sau khảo sát sơ bộ ít nhất 10 ngày làm việc, đoàn ĐGN tiến hành khảo sát chính thức tại trường mầm non;
b) Đoàn ĐGN tiến hành khảo sát (có thể từ 02 đến 03 ngày) và thực hiện các nội dung sau:
- Trao đổi với lãnh đạo nhà trường và Hội đồng TĐG về công tác TĐG của nhà trường;
- Nghiên cứu các hồ sơ, tài liệu, minh chứng do nhà trường cung cấp;
- Xem xét cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhà trường;
- Quan sát các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em (nếu có);
- Trao đổi, phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên;
- Viết báo cáo kết quả khảo sát chính thức ĐGN và các nội dung liên quan khác.
c) Trưởng đoàn tổ chức họp đoàn để thống nhất cách thức và kế hoạch làm việc. Cuối mỗi ngày, đoàn tổ chức rút kinh nghiệm và điều chỉnh những điểm cần thiết trong chương trình làm việc của ngày tiếp theo;
d) Trong quá trình khảo sát, các thành viên của đoàn ĐGN ghi bổ sung những phát hiện mới vào Phiếu đánh giá tiêu chí;
đ) Đoàn ĐGN bố trí thời gian để thực hiện các công việc:
- Thảo luận về những phát hiện mới trong quá trình khảo sát;
- Thảo luận về những nội dung sau của mỗi tiêu chí: Điểm mạnh, điểm yếu và đề xuất phát huy điểm mạnh, hướng khắc phục điểm yếu, những nội dung chưa rõ, xác định kết quả đánh giá tiêu chí (đạt hay không đạt yêu cầu, mức đạt), những kiến nghị của đoàn đối với trường mầm non.
e) Trước khi kết thúc khảo sát chính thức, trưởng đoàn làm việc với lãnh đạo trường mầm non, Hội đồng TĐG để thông báo các công việc đã thực hiện trong đợt khảo sát (lưu ý không thông báo về kết quả đánh giá các tiêu chí);
g) Trưởng đoàn chỉ đạo việc hoàn thiện Báo cáo kết quả khảo sát chính thức (tham khảo mẫu Phụ lục 12).
4. Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
a) Tư liệu để viết báo cáo ĐGN:
- Báo cáo sơ bộ;
- Báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá;
- Các Phiếu đánh giá tiêu chí;
- Biên bản khảo sát sơ bộ;
- Báo cáo kết quả khảo sát chính thức;
- Báo cáo TĐG của trường mầm non;
- Các hồ sơ, tài liệu có liên quan.
b) Trách nhiệm viết báo cáo ĐGN:
Từng thành viên của đoàn viết báo cáo theo những tiêu chí được phân công, gửi cho trưởng đoàn trong thời gian không quá 05 ngày làm việc sau khi kết thúc khảo sát chính thức. Đối với mỗi tiêu chí, báo cáo phải đánh giá và có ý kiến đề xuất về điểm mạnh, điểm yếu, kế hoạch cải tiến chất lượng của trường mầm non, những nội dung chưa rõ và kết quả đánh giá tiêu chí.
Trưởng đoàn và thư ký tập hợp, biên tập, hoàn thiện dự thảo báo cáo ĐGN.
c) Dự thảo báo cáo ĐGN phải gửi đến các thành viên trong đoàn để lấy ý kiến. Trưởng đoàn, tổ chức thảo luận các ý kiến của các thành viên để chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện báo cáo ĐGN;
d) Báo cáo ĐGN có hình thức và cấu trúc theo Phụ lục 13 và 14.
5. Lấy ý kiến phản hồi của trường mầm non về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
Dự thảo báo cáo ĐGN được các thành viên nhất trí thông qua, thì phải gửi cho trường mầm non được ĐGN để lấy ý kiến theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT.
6. Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài
Trong thời gian 10 ngày làm việc, sau khi đoàn họp và thống nhất ý kiến, đoàn ĐGN hoàn thiện báo cáo ĐGN, gửi đến Sở GDĐT và trường mầm non.
a) Quyết định thành lập đoàn ĐGN;
b) Kế hoạch làm việc của đoàn ĐGN;
c) Các báo cáo sơ bộ;
d) Các Phiếu đánh giá tiêu chí;
đ) Báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ ĐGN;
e) Biên bản khảo sát sơ bộ;
g) Báo cáo kết quả khảo sát chính thức;
h) Công văn của nhà trường về việc tiếp thu hoặc bảo lưu ý kiến của dự thảo báo cáo ĐGN (nếu có);
i) Báo cáo ĐGN.
2. Thời hạn bảo quản, lưu trữ và sử dụng hồ sơ
Thời hạn bảo quản, lưu trữ và sử dụng theo quy định của Luật lưu trữ và theo Thông tư số 27/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy định thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành giáo dục.
Bộ GDĐT yêu cầu các cơ quan quản lý giáo dục, các trường mầm non nghiêm túc thực hiện hướng dẫn này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị liên hệ với Cục Quản lý chất lượng (Phòng Kiểm định chất lượng giáo dục) theo địa chỉ: số 35, đường Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; điện thoại: 024.38684029; Email: phongkdclgd@moet.gov.vn; phongkdclgdpt@moet.edu.vn để được hướng dẫn./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
PHẦN PHỤ LỤC
(Kèm theo Công văn số 5942/BGDĐT-QLCL ngày 28 tháng năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TRƯỜNG …………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/KH…… | ……..., ngày … tháng … năm 20… |
KẾ HOẠCH TỰ ĐÁNH GIÁ
I. Mục đích tự đánh giá
1. Xác định trường mầm non đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; lập kế hoạch cải tiến chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà trường; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của nhà trường; để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, công nhận hoặc không công nhận trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Khuyến khích đầu tư và huy động các nguồn lực cho giáo dục, góp phần tạo điều kiện đảm bảo cho nhà trường không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục; để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, công nhận hoặc không công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
3. Các mục đích cụ thể khác (nếu có).
II. Phạm vi tự đánh giá
Trường mầm non triển khai hoạt động TĐG được quy định tại Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT.
III. Công cụ tự đánh giá
Công cụ TĐG là Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT- BGDĐT và các tài liệu hướng dẫn.
IV. Hội đồng tự đánh giá
1. Thành phần Hội đồng TĐG
Hội đồng TĐG được thành lập theo Quyết định số /QĐ- ....ngày ...tháng ... năm ... của ..., Hội đồng gồm có ... thành viên (Danh sách kèm theo).
2. Nhóm thư ký và các nhóm công tác (Danh sách kèm theo)
3. Phân công thực hiện nhiệm vụ
a) Nhóm thư ký:
………………………………………………………………………………………………………
b) Các nhóm công tác, cá nhân (Có thể bao gồm: các thành viên trong Hội đồng TĐG, cán bộ, giáo viên, nhân viên,...)
TT | Tiêu chí | Nhóm công tác, cá nhân chịu trách nhiệm | Ghi chú |
1 | …. | …. |
|
2 | .... | .... |
|
3 | .... | …. |
|
4 | .... | .... |
|
5 | .... | .... |
|
6 |
|
|
|
…. |
|
|
|
V. Tập huấn nghiệp vụ tự đánh giá (nếu có)
1. Thời gian: ………………………………………………………………………………………….
2. Thành phần: ………………………………………………………………………………………
3. Nội dung, chương trình tập huấn,...: …………………………………………………………...
…
VI. Dự kiến các nguồn lực (nhân lực, tài chính,...) và thời điểm cần huy động/cung cấp
1. Đối với các tiêu chí Mức 1, 2 và 3
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Các nguồn lực cần huy động/cung cấp | Thời điểm cần huy động | Ghi chú |
1 | Tiêu chí 1.1 |
|
|
|
… |
|
|
| |
2 | Tiêu chí 2.1 |
|
|
|
… |
|
|
| |
3 | Tiêu chí 3.1 |
|
|
|
.... |
|
|
| |
4 | Tiêu chí 4.1 |
|
|
|
.... |
|
|
| |
5 | Tiêu chí 5.1 |
|
|
|
.... |
|
|
|
2. Đối với các tiêu chí Mức 4
Tiêu chí | Các nguồn lực cần huy động/cung cấp | Thời điểm cần huy động | Ghi chú |
Tiêu chí 1 | .... |
|
|
Tiêu chí 2 | … |
|
|
Tiêu chí 3 | .... |
|
|
Tiêu chí 4 | … |
|
|
Tiêu chí 5 | … |
|
|
Tiêu chí 6 | … |
|
|
VII. Dự kiến thuê chuyên gia tư vấn để giúp Hội đồng triển khai TĐG (nếu có)
Xác định các lĩnh vực cần thuê chuyên gia, mục đích thuê chuyên gia, vai trò của chuyên gia, số lượng chuyên gia, thời gian cần thuê chuyên gia, kinh phí thuê chuyên gia,...
VIII. Lập Bảng danh mục mã minh chứng
Sau khi các nhóm công tác, cá nhân thực hiện xác định nội hàm, phân tích tiêu chí tìm minh chứng cho từng tiêu chí; phân loại và mã hoá các minh chứng thu được. Hội đồng TĐG thảo luận các minh chứng cho từng tiêu chí đã thu thập được và lập Bảng danh mục mã minh chứng.
Bảng danh mục mã minh chứng được trình bày bảng theo chiều ngang của khổ A4 (có thể để riêng và sau đó để ở phần Phụ lục của báo cáo TĐG).
IX. Thời gian và nội dung hoạt động
Tùy theo từng điều kiện cụ thể, mỗi trường xác định thời gian thực hiện phù hợp để hoàn thành hoạt động TĐG. Sau đây là ví dụ minh họa về thời gian và nội dung hoạt động triển khai thực hiện hoạt động TĐG:
Thời gian | Nội dung hoạt động |
Tuần 1 | 1. Họp lãnh đạo nhà trường để thảo luận dự kiến các thành viên Hội đồng TĐG và các vấn đề liên quan đến triển khai hoạt động TĐG 2. Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng TĐG. 3. Họp Hội đồng TĐG để: - Công bố quyết định thành lập Hội đồng TĐG; - Thảo luận về nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Hội đồng TĐG; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm công tác và cá nhân; - Dự kiến thuê chuyên gia tư vấn để giúp Hội đồng TĐG triển khai hoạt động TĐG (nếu có); - Dự thảo và ban hành Kế hoạch TĐG. 4. Phổ biến Kế hoạch TĐG đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường và các bên liên quan. |
Tuần 2 | 1. Tổ chức hội thảo/tập huấn/hội nghị về nghiệp vụ TĐG cho toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường và các bên liên quan. 2. Các nhóm công tác, cá nhân thực hiện xác định nội hàm, phân tích tiêu chí tìm minh chứng cho từng tiêu chí. |
Tuần 3-5 | 1. Các nhóm công tác, cá nhân thực hiện: - Xác định nội hàm, phân tích tiêu chí tìm minh chứng cho từng tiêu chí (tiếp theo việc tuần 2); - Phân loại và mã hoá các minh chứng thu được. 2. Hội đồng TĐG thảo luận các minh chứng cho từng tiêu chí đã thu thập được và lập Bảng danh mục mã minh chứng. 3. Các nhóm chuyên trách, cá nhân viết các Phiếu đánh giá tiêu chí. |
Tuần 6-7 | Các nhóm chuyên trách, cá nhân viết các Phiếu đánh giá tiêu chí (tiếp theo việc tuần 3-5). |
Tuần 8-9 | Họp hội đồng TBG để: - Thảo luận về những vấn đề phát sinh từ các minh chứng thu được, những minh chứng cần thu thập bổ sung và các vấn đề liên quan đến hoạt động TĐG (nếu có); - Các nhóm chuyên trách, cá nhân báo cáo nội dung của từng Phiếu đánh giá tiêu chí với Hội đồng TĐG; - Chỉnh sửa, bổ sung các nội dung của Phiếu đánh giá tiêu chí (trong đó đặc biệt chú ý đến kế hoạch cải tiến chất lượng); - Thu thập, xử lý minh chứng bổ sung (nếu có); - Dự thảo báo cáo TĐG. |
Tuần 10 -12 | Họp Hội đồng TĐG để: - Kiểm tra lại minh chứng được sử dụng trong báo cáo TĐG và các nội dung liên quan (nếu có); - Tiếp tục chỉnh sửa, bổ sung dự thảo báo cáo TĐG; - Thông qua báo cáo TĐG đã chỉnh sửa, bổ sung; - Công bố dự thảo báo cáo TĐG trong nội bộ trưởng; - Thu thập các ý kiến đóng góp dự thảo báo cáo TĐG; - Bổ sung và hoàn thiện báo cáo TĐG sau khi có các ý kiến góp ý; - Tiếp tục chỉnh sửa, bổ sung và đề xuất những kế hoạch cải tiến chất lượng (nếu có). |
Tuần 13 -14 | 1. Các thành viên của Hội đồng TĐG ký tên vào danh sách trong báo cáo TĐG. Hiệu trưởng ký tên, đóng dấu và ban hành. 2. Gửi báo cáo TĐG và công văn trong đó có nội dung đã hoàn thành hoạt động TĐG cho cơ quan quản lý trực tiếp để lấy ý kiến. 3. Chỉnh sửa, bổ sung các ý kiến của cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có). 4. Công bố bản báo cáo TĐG đã hoàn thiện (trong nội bộ nhà trường). 5. Lưu trữ báo cáo TĐG, các minh chứng và các tài liệu liên quan theo quy định. |
Tuần 15 -16 | 1. Tổ chức thực hiện các kế hoạch cải tiến chất lượng theo từng giai đoạn. 2. Cập nhật lại báo cáo TĐG (nếu cần) trước khi thực hiện việc đăng ký ĐGN với cơ quan có thẩm quyền. |
| TM. HỘI ĐỒNG |
PHIẾU XÁC ĐỊNH NỘI HÀM, PHÂN TÍCH TIÊU CHÍ TÌM MINH CHỨNG TIÊU CHÍ THUỘC MỨC 1, 2 VÀ 3
Nhóm công tác hoặc cá nhân: …………………………………………………………………
Tiêu chuẩn: …………………………………………………………………………………………
Tiêu chí: …………………………………………………………………………………………….
Mức 1:
a) ……………………………………………………………………………………………………
b) ……………………………………………………………………………………………………
c) ……………………………………………………………………………………………………
Mức 2: ………………………………………………………………………………………………
Mức 3 (nếu có): ……………………………………………………………………………………
Tiêu chí | Nội hàm | Các câu hỏi đặt ra (ứng với mỗi nội hàm) | Minh chứng | Ghi chú | |
Cần thu thập | Nơi thu thập |
| |||
Mức 1 |
|
|
|
|
|
a |
|
|
|
|
|
b |
|
|
|
|
|
c |
|
|
|
|
|
Mức 2 |
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
Mức 3 (nếu có) |
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
PHIẾU XÁC ĐỊNH NỘI HÀM, PHÂN TÍCH TIÊU CHÍ TÌM MINH CHỨNG TIÊU CHÍ THUỘC MỨC 4
Nhóm công tác hoặc cá nhân: …………………………………………………………………
Tiêu chí...: …………………………………………………………………………………………
Tiêu chí | Nội hàm | Các câu hỏi đặt ra (ứng với mỗi nội hàm) | Minh chứng | Ghi chú | |
Cần thu thập | Nơi thu thập |
| |||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí | Số TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát,... | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện | Ghi chú |
Tiêu chí 1.1 | 1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
| |
Tiêu chí 1.2 | 1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
| |
Tiêu chí 1.3 | 1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
| |
… | … |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2.1 | 1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
| |
Tiêu chí 2.2 | 1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
| |
… | ... |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3.1 | 1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
| |
Tiêu chí 3.2 | 1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
| |
… | ... |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 4.1 | 1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
| |
... | ... |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5.1 | 1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
| |
Tiêu chí 5.2 | 1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
| |
... | … |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Lập bảng theo chiều ngang của khổ giấy A4;
- Có thể bổ sung cột Vị trí cụ thể (đường dẫn) của minh chứng đặt trong hồ sơ lưu trữ của nhà trường vào Bảng danh mục mã minh chứng.
Trường …………………………………………………………………………………………………. Nhóm, cá nhân ………………………………………………………………………………………… PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ Tiêu chuẩn: …………………………………………………………………………………………….. Tiêu chí: ……………………………………………………………………………………………….... Mức 1: ………………………………………………………………………………………………….. a) ……………………………………………………………………………………………………….. b) ……………………………………………………………………………………………………….. c) ……………………………………………………………………………………………………….. Mức 2: ………………………………………………………………………………………………… Mức 3 (nếu có): ……………………………………………………………………………………… 1. Mô tả hiện trạng (Tùy theo nội hàm của chỉ báo, tiêu chí có thể mô tả lần lượt từng chỉ báo theo từng mức hoặc theo mục “Mô tả hiện trạng” ở Phụ lục 5b. Mục này có mã minh chứng kèm theo) Mức 1: ………………………………………………………………………………………………… Mức 2: ………………………………………………………………………………………………… Mức 3 (nếu có): ……………………………………………………………………………………… 2. Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………….. 3. Điểm yếu: ………………………………………………………………………………………….. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: …………………………………………………………………… 5. Tự đánh giá: ………………………………………………………………………………………
|
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | |||
Chỉ báo | Đạt/ Không đạt | Chỉ báo (nếu có) | Đạt/Không đạt | Chỉ báo (nếu có) | Đạt/ Không đạt |
a |
| ... |
| … |
|
b |
| … |
| ... |
|
c |
| … |
| … |
|
Đạt/ Không đạt | Đạt/ Không đạt | Đạt/ Không đạt |
Đạt: Mức ……………………./không đạt.
Ghi chú:
- Trường hợp tiêu chí không ghi cụ thể chỉ báo a/b/c (tại mức đánh giá 2 hoặc 3), đề nghị đánh dấu sao (*) vào ô chỉ báo và ghi kết quả đánh giá đạt/không đạt.
- Đối với các ô không có chỉ báo: đánh dấu gạch ngang (-).
Xác nhận | ……., ngày … tháng … năm ……
|
Ví dụ 1: Tiêu chí 2.1
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | |||
Chỉ báo | Đạt/ Không đạt | Chỉ báo (Nếu có) | Đạt/ Không đạt | Chỉ báo (Nếu có) | Đạt/ Không đạt |
a | Đạt | a | Đạt | * | Không đạt |
b | Đạt | b | Đạt | - | - |
c | Đạt | - | - | - | - |
Đạt | Đạt | Không đạt |
Kết quả: Đạt Mức 2
Xác nhận | ……., ngày … tháng … năm ……
|
Ví dụ 2: Tiêu chí 2.2
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | |||
Chỉ báo | Đạt/ Không đạt | Chỉ báo (Nếu có) | Đạt/ Không đạt | Chỉ báo (Nếu có) | Đạt/ Không đạt |
a | Đạt | a | Đạt | a | Đạt |
b | Đạt | b | Đạt | b | Đạt |
c | Đạt | c | Đạt | - | - |
Đạt | Đạt | Đạt |
Kết quả: Đạt Mức 3
| ……., ngày … tháng … năm …… |
Trường ……………… Nhóm ……………….. PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4 Tên tiêu chí: …………………………………………………………………………………………….. 1. Mô tả hiện trạng (Có mã minh chứng kèm theo) ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. 2. Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. 3. Điểm yếu: ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng (nếu có): ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. 5. Tự đánh giá: Đạt/Không đạt …………………………………………………………………………………………………………….
|
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
(Bìa ngoài)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN TRƯỜNG ……………………
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
TÊN TỈNH / THÀNH PHỐ - (NĂM…………)
|
(Bìa trong)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TRƯỜNG……………………….
__________________
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Nhiệm vụ | Chữ ký |
1 |
|
| Chủ tịch hội đồng |
|
2 |
|
| Phó Chủ tịch hội đồng |
|
3 |
|
| Thư ký hội đồng |
|
4 |
|
| Ủy viên hội đồng |
|
5 |
|
| Ủy viên hội đồng |
|
|
|
|
|
|
TÊN TỈNH/THÀNH PHỐ - (NĂM )
MỤC LỤC
NỘI DUNG | Trang |
Mục lục | 1 |
Danh mục các chữ viết tắt (nếu có) | … |
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá |
|
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU |
|
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ |
|
A. ĐẶT VẤN ĐỀ |
|
B. TỰ ĐÁNH GIÁ |
|
I. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3 |
|
Tiêu chuẩn 1 |
|
Mở đầu |
|
Tiêu chí 1.1 |
|
Tiêu chí 1.2 |
|
… |
|
Kết luận về Tiêu chuẩn 1 |
|
Tiêu chuẩn 2 |
|
Mở đầu |
|
Tiêu chí 2.1 |
|
Tiêu chí 2.2 |
|
… |
|
Kết luận về Tiêu chuẩn 2 |
|
Tiêu chuẩn 3 |
|
Mở đầu |
|
Tiêu chí 3.1 |
|
Tiêu chí 3.2 |
|
… |
|
Kết luận về Tiêu chuẩn 3 |
|
Tiêu chuẩn 4 |
|
Mở đầu |
|
Tiêu chí 4.1 |
|
Tiêu chí 4.2 |
|
Kết luận về Tiêu chuẩn 4 |
|
Tiêu chuẩn 5 |
|
Mở đầu |
|
Tiêu chí 5.1 |
|
Tiêu chí 5.2 |
|
… |
|
Kết luận về Tiêu chuẩn 5 |
|
II. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4 |
|
Tiêu chí 1 |
|
… |
|
Kết luận |
|
Phần III. KẾT LUẬN CHUNG |
|
Phần IV. PHỤ LỤC |
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Kết quả đánh giá
(Đánh dấu (x) vào ô kết quả tương ứng Đạt hoặc Không đạt)
1.1. Đánh giá tiêu chí Mức 1, 2 và 3
Tiêu chuẩn, tiêu chí | Kết quả | |||
Không đạt | Đạt | |||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | ||
Tiêu chuẩn 1 |
|
|
|
|
Tiêu chí 1.1 |
|
|
|
|
Tiêu chí 1.2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2 |
|
|
|
|
Tiêu chí 2.1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 3 |
|
|
|
|
Tiêu chí 3.1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 4 |
|
|
|
|
Tiêu chí 4.1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 5 |
|
|
|
|
Tiêu chí 5.1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Kết quả: Đạt Mức .../không đạt.
1.2. Đánh giá tiêu chí Mức 4
Tiêu chí | Kết quả | Ghi chú | |
Đạt | Không đạt |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả: Đạt/không đạt Mức 4
2. Kết luận: Trường đạt Mức ……./không đạt
Phần I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường (theo quyết định mới nhất): …………………………………………………………
Tên trước đây (nếu có): ……………………………………………………………………………
Cơ quan chủ quản: …………………………………………………………………………………
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương |
|
| Họ và tên Hiệu trưởng |
|
Huyện/quận /thị xã / thành phố |
|
| Điện thoại |
|
Xã / phường/thị trấn |
|
| Fax |
|
Đạt CQG |
|
| Website |
|
Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập) |
|
| Số điểm trường |
|
Công lập |
|
| Loại hình khác |
|
Tư thục |
|
| Thuộc vùng khó khăn |
|
Dân lập |
|
| Thuộc vùng đặc biệt khó khăn |
|
Trường liên kết với nước ngoài |
|
|
|
|
1. Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
Số nhóm, lớp | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20…-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... |
Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi |
|
|
|
|
|
Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi |
|
|
|
|
|
Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi |
|
|
|
|
|
Số lớp mẫu giáo 3-4 tuổi |
|
|
|
|
|
Số lớp mẫu giáo 4-5 tuổi |
|
|
|
|
|
Số lớp mẫu giáo 5-6 tuổi |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
2. Cơ cấu khối công trình của nhà trường
TT | Số liệu | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Ghi chú |
I | Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo |
|
|
|
|
|
|
1 | Phòng kiên cố |
|
|
|
|
|
|
2 | Phòng bán kiên cố |
|
|
|
|
|
|
3 | Phòng tạm |
|
|
|
|
|
|
II | Khối phòng phục vụ học tập |
|
|
|
|
|
|
1 | Phòng kiên cố |
|
|
|
|
|
|
2 | Phòng bán kiên cố |
|
|
|
|
|
|
3 | Phòng tạm |
|
|
|
|
|
|
III | Khối phòng hành chính quản trị |
|
|
|
|
|
|
1 | Phòng kiên cố |
|
|
|
|
|
|
2 | Phòng bán kiên cố |
|
|
|
|
|
|
3 | Phòng tạm |
|
|
|
|
|
|
IV | Khối phòng tổ chức ăn |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
V | Các công trình, khối phòng chức năng khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm TĐG
| Tổng số | Nữ | Dân tộc | Trình độ đào tạo | Ghi chú | ||
Chưa đạt chuẩn | Đạt chuẩn | Trên chuẩn | |||||
Hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
Giáo viên |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân viên |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
b) Số liệu của 5 năm gần đây
TT | Số liệu | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... |
1 | Tổng số giáo viên |
|
|
|
|
|
2 | Tỷ lệ trẻ em/ giáo viên (đối với nhóm trẻ) |
|
|
|
|
|
3 | Tỷ lệ trẻ em/ giáo viên (đối với lớp mẫu giáo không có trẻ bán trú) |
|
|
|
|
|
4 | Tỷ lệ trẻ em/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo có trẻ em bán trú) |
|
|
|
|
|
5 | Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện hoặc tương đương trở lên (nếu có) |
|
|
|
|
|
6 | Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên (nếu có) |
|
|
|
|
|
… | Các số liệu khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
4. Trẻ em
TT | Số liệu | Năm học 20...-20… | Năm học 20...-20… | Năm học 20...-20… | Năm học 20...-20... | Năm học 20...-20... | Ghi chú |
1 | Tổng số trẻ em |
|
|
|
|
|
|
- Nữ |
|
|
|
|
|
| |
- Dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
| |
2 | Đối tượng chính sách |
|
|
|
|
|
|
3 | Khuyết tật |
|
|
|
|
|
|
4 | Tuyển mới |
|
|
|
|
|
|
5 | Học 2 buổi/ngày |
|
|
|
|
|
|
6 | Bán trú |
|
|
|
|
|
|
7 | Tỷ lệ trẻ em/lớp |
|
|
|
|
|
|
8 | Tỷ lệ trẻ em/nhóm |
|
|
|
|
|
|
| - Trẻ em từ 03 đến 12 tháng tuổi |
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em từ 13 đến 24 tháng tuổi |
|
|
|
|
|
| |
- Trẻ em từ 25 đến 36 tháng tuổi |
|
|
|
|
|
| |
- Trẻ em từ 3-4 tuổi |
|
|
|
|
|
| |
- Trẻ em từ 4-5 tuổi |
|
|
|
|
|
| |
- Trẻ em từ 5-6 tuổi |
|
|
|
|
|
| |
... | Các số liệu khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
5. Các số liệu khác (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tình hình chung của nhà trường
2. Mục đích TĐG
3. Tóm tắt quá trình và những vấn đề nổi bật trong hoạt động TĐG
B. TỰ ĐÁNH GIÁ
I. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3
Tiêu chuẩn 1: ………………………………………………………………………………………
Mở đầu:
Trước khi đánh giá các tiêu chí trong mỗi tiêu chuẩn cần có phần mở đầu ngắn gọn, mô tả, phân tích chung về tiêu chuẩn. Sau khi đánh giá lần lượt từ tiêu chí đầu đến tiêu chí cuối của mỗi tiêu chuẩn, phải có nhận định, kết luận chung cho tiêu chuẩn.
Tiêu chí 1.1: ..............................................................................................................................
Mức 1:
a) ……………………………………………………………………………………………………
b) ……………………………………………………………………………………………………
c) ……………………………………………………………………………………………………
Mức 2:
………………………………………………………………………………………………………
Mức 3 (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
1. Mô tả hiện trạng
Tùy theo nội hàm của chỉ báo, tiêu chí có thể mô tả lần lượt từng mức đánh giá đối với từng chỉ báo (xem dưới) hoặc không viết tách theo từng mức. Các nhận định, kết luận phải có mã minh chứng kèm theo.
Mức 1:
………………………………………………………………………………………………………
Mức 2:
………………………………………………………………………………………………………
Mức 3 (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
2. Điểm mạnh
Nêu những điểm mạnh nổi bật của trường mầm non trong việc đáp ứng các nội hàm của từng chỉ báo trong mỗi tiêu chí (dựa trên hiện trạng, kết quả nhà trường đã thực hiện được so với yêu cầu của tiêu chí và mục tiêu, kế hoạch đã đề ra). Những điểm mạnh đó phải được khái quát trên cơ sở nội dung của mục “Mô tả hiện trạng ”.
3. Điểm yếu
Nêu những điểm yếu nổi bật của trường mầm non trong việc đáp ứng các nội hàm của từng chỉ báo trong mỗi tiêu chí (dựa trên hiện trạng, kết quả nhà trường đã thực hiện được so với yêu cầu của tiêu chí và mục tiêu, kế hoạch đã đề ra). Có thể giải thích rõ nguyên nhân của những điểm yếu đó. Những điểm yếu này phải được khái quát trên cơ sở nội dung của mục “Mô tả hiện trạng ”.
Lưu ý:
Khi xác định điểm mạnh, điểm yếu nên so sánh với các yêu cầu chung, bối cảnh cụ thể, với các trường có điều kiện tương đồng, có sứ mạng tương tự và với chính khả năng của nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Kế hoạch cải tiến chất lượng phải thể hiện rõ việc phát huy những điểm mạnh, khắc phục điểm yếu trong từng tiêu chí. Kế hoạch phải cụ thể và có tính khả thi, tránh chung chung (cần có các giải pháp cụ thể, mốc thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành, nhân lực thực hiện, kinh phí cần có và các biện pháp giám sát,...). Kế hoạch cải tiến chất lượng phải cụ thể, phù hợp với điều kiện của trường mầm non, địa phương (nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất,...); phù hợp với cơ chế, chính sách hiện hành.
Kế hoạch cải tiến chất lượng phải đảm bảo tính tổng thể. Phải đặt các công việc cần cải tiến của mỗi tiêu chí trong mối quan hệ với tất cả các tiêu chí. Hội đồng TĐG và lãnh đạo trường mầm non phải cân nhắc, điều chỉnh, cân đối sao cho kế hoạch cải tiến chất lượng phù hợp với điều kiện thực tế mà vẫn đảm bảo được những việc cần ưu tiên để làm trước, những việc sẽ làm sau.
Kế hoạch cải tiến chất lượng phải thể hiện quyết tâm cải tiến, nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của trường mầm non.
5. Tự đánh giá: Đạt Mức ……………….. /(hoặc không đạt)
(Đánh giá lần lượt cho đến hết các tiêu chí của Tiêu chuẩn 1 theo cấu trúc trên)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Kết luận về Tiêu chuẩn 1: Nêu tóm tắt điểm mạnh nổi bật, những điểm yếu cơ bản của tiêu chuẩn; số lượng tiêu chí đạt yêu cầu, số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu (không đánh giá tiêu chuẩn đạt hay không đạt).
(Các tiêu chuẩn tiếp theo được đánh giá theo cấu trúc trên)
II. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4
Tiêu chí: ……………………………………………………………………………………………
1. Mô tả hiện trạng
Các nhận định, kết luận phải có mã minh chứng kèm theo.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Điểm mạnh
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Điểm yếu
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Tự đánh giá: Đạt (hoặc không đạt)
(Đánh giá lần lượt từ Tiêu chí 1 cho đến hết Tiêu chí cuối cùng theo cấu trúc trên)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Kết luận: Nêu tóm tắt điểm mạnh nổi bật, những điểm yếu của các tiêu chí Mức 4; số lượng tiêu chí đạt yêu cầu, số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu.
Phần III. KẾT LUẬN CHUNG
Phần này cần ngắn gọn, nhưng phải nêu được những vấn đề sau:
- Số lượng và tỷ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt và không đạt Mức 1, Mức 2 và Mức 3;
- Số lượng và tỷ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt và không đạt Mức 4;
- Mức đánh giá của trường mầm non: Mức…;
- Trường mầm non đề nghị đạt kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ ... hoặc/và: đạt chuẩn quốc gia Mức độ...;
- Các kết luận khác (nếu có).
| ……………, ngày ….. tháng …… năm ………… |
PHẦN IV
PHỤ LỤC
Phần Phụ lục, bao gồm các số liệu thống kê, bảng biểu tổng hợp, danh mục mã minh chứng, hình vẽ, bản đồ, băng, đĩa,...(nếu có)
KẾ HOẠCH LÀM VIỆC CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ hoặc SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……..., ngày … tháng … năm 20… |
KẾ HOẠCH LÀM VIỆC CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
I. MỤC ĐÍCH
1. Xác định các mức đạt được tiêu chuẩn đánh giá của nhà trường.
2. Tư vấn, khuyến nghị các biện pháp bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục đối với nhà trường.
3. Đề nghị công nhận hoặc không công nhận nhà trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục và đạt chuẩn quốc gia.
II. NỘI DUNG
1. Nghiên cứu hồ sơ đánh giá
Thời gian (Ngày, tháng, năm) | Nội dung | Người thực hiện |
|
|
|
|
|
|
2. Khảo sát sơ bộ tại trường mầm non
Thời gian (Ngày, tháng, năm) | Nội dung | Người thực hiện |
|
|
|
|
|
|
3. Khảo sát chính thức tại trường mầm non
Thời gian (Ngày, tháng, năm) | Nội dung | Người thực hiện |
|
|
|
|
|
|
4. Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
Thời gian (Ngày, tháng, năm) | Nội dung | Người thực hiện |
|
|
|
|
|
|
5. Lấy ý kiến phản hồi của trường mầm non về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
Thời gian (Ngày, tháng, năm) | Nội dung | Người thực hiện |
|
|
|
|
|
|
6. Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài
Thời gian (Ngày, tháng, năm) | Nội dung | Người thực hiện |
|
|
|
|
|
|
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
DUYỆT CỦA GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | ......., ngày … tháng …năm ……. |
Nơi nhận: |
|
Người viết: ………………………………………………………………………………………….
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… E mail: ………………………………………
Trường được đánh giá ngoài ……………………………………………………………………..
1. Nhận xét về hình thức trình bày, cấu trúc, chính tả, ngữ pháp,...
a) Hình thức trình bày: …………………………………………………………………………….
b) Cấu trúc: ………………………………………………………………………………………….
c) Chính tả, ngữ pháp: ……………………………………………………………………………..
d) Các ý kiến khác (nếu có): ……………………………………………………………………….
2. Nhận xét về nội dung
a) Cơ sở dữ liệu, đặt vấn đề, kết luận chung và phần Phụ lục:
b) Các tiêu chí:
- Mô tả hiện trạng
- Điểm mạnh
- Điểm yếu
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Kết quả tự đánh giá
c) Việc sử dụng các minh chứng, tính trung thực và đúng, đủ của các minh chứng
3. Các tiêu chí chưa đánh giá, chưa đánh giá đúng, chưa đánh giá đầy đủ
………………………………………………………………………………………………………
4. Đề xuất với đoàn ĐGN về những vấn đề cần thảo luận thêm
………………………………………………………………………………………………………
| ……...., ngày ... tháng ... năm …… |
Người viết: ………………………………………………………………………………………….
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………… Email: …………………………………………
Trường được đánh giá ngoài …………………………………………………………………….
Tiêu chuẩn: ……………………………………………………………………………………….
Tiêu chí: …………………………………………………………………………………………….
Mức 1:
a) ……………………………………………………………………………………………………
b) ……………………………………………………………………………………………………
c) ……………………………………………………………………………………………………
Mức 2: ………………………………………………………………………………………………
Mức 3 (nếu có): ……………………………………………………………………………………
1. Điểm mạnh (đánh giá điểm mạnh của trường và ý kiến đề xuất)
2. Điểm yếu (đánh giá điểm yếu của trường và ý kiến đề xuất)
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng (đánh giá kế hoạch cải tiến chất lượng của trường và ý kiến đề xuất)
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại, cần bổ sung minh chứng
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức /không đạt.
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | |||
Chỉ báo | Đạt/ Không đạt | Chỉ báo (nếu có) | Đạt/ Không đạt | Chỉ báo (nếu có) | Đạt/ Không đạt |
a |
| … |
| … |
|
b |
| … |
| ... |
|
c |
| ... |
| … |
|
Đạt/ Không đạt | Đạt/ Không đạt | Đạt/ Không đạt |
Tiêu chí: Đạt mức..../không đạt.
* Ghi chú:
- Trường hợp tiêu chí không ghi cụ thể chỉ báo a/b/c (tại mức đánh giá 2 hoặc 3), đề nghị đánh dấu sao (*) vào ô chỉ báo và ghi kết quả đánh giá đạt/ không đạt.
- Đối với các ô không có chỉ báo: đánh dấu gạch ngang (-).
Trưởng đoàn | ……...., ngày ... tháng ... năm …… |
Người viết: ………………………………………………………………………………………….
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………. Email: ………………………………………
Trường được đánh giá ngoài …………………………………………………………………….
Tiêu chí: …………………………………………………………………………………………….
1. Điểm mạnh (đánh giá điểm mạnh của trường và ý kiến đề xuất)
2. Điểm yếu (đánh giá điểm yếu của trường và ý kiến đề xuất)
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng (đánh giá kế hoạch cải tiến chất lượng của trường và ý kiến đề xuất)
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại, cần bổ sung minh chứng
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt/không đạt.
Trưởng đoàn | ……...., ngày ... tháng ... năm …… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ hoặc SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……..., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ
1. Nhận xét về hình thức trình bày, cấu trúc, chính tả, ngữ pháp,...
a) Hình thức trình bày: …………………………………………………………………………….
b) Cấu trúc: ………………………………………………………………………………………….
c) Chính tả, ngữ pháp: ……………………………………………………………………………..
d) Các ý kiến khác (nếu có): ……………………………………………………………………….
2. Nhận xét về nội dung
a) Cơ sở dữ liệu, đặt vấn đề, kết luận chung và phần Phụ lục: ………………………………
b) Các tiêu chí:
- Mô tả hiện trạng
- Điểm mạnh
- Điểm yếu
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Kết quả tự đánh giá
c) Việc sử dụng các minh chứng, tính trung thực và đúng, đủ của các minh chứng
3. Các tiêu chí chưa đánh giá, chưa đánh giá đúng, chưa đánh giá đầy đủ
a) Các tiêu chí chưa đánh giá;
b) Các tiêu chí chưa đánh giá đúng;
c) Các tiêu chí chưa đánh giá đầy đủ.
(Đối với tiêu chí chưa đánh giá đầy đủ cần nêu cụ thể)
4. Danh sách những tiêu chí cần kiểm tra minh chứng
TT | Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Mã minh chúng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
5. Danh sách minh chứng cần bổ sung
………………………………………………………………………………………………………
6. Đối tượng và nội dung phỏng vấn
TT | Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Đối tượng cần phỏng vấn | Số lượng | Nội dung phỏng vấn | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
7. Cơ sở vật chất, các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cần khảo sát
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
| TRƯỞNG ĐOÀN |
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ hoặc SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……..., ngày … tháng … năm 20… |
BIÊN BẢN KHẢO SÁT SƠ BỘ
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …….. đại diện đoàn đánh giá ngoài tiến hành khảo sát sơ bộ tại Trường ……………………………………………………………………….
I. THÀNH PHẦN
1. Đoàn đánh giá ngoài
- Ông (Bà): ……………………………….. - Trưởng đoàn
- Ông (Bà): ……………………………….. - Thư ký
2. Trường
- Ông (Bà): ……………… - Hiệu trưởng, Chủ tịch Hội đồng
- Ông (Bà): ……………… - Phó Hiệu trưởng, Phó Chủ tịch Hội đồng
- Ông (Bà): ……………… - Thư ký Hội đồng
- Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG
1. Trao đổi về kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá
………………………………………………………………………………………………………
2. Những yêu cầu cụ thể đối với trường
………………………………………………………………………………………………………
3. Kế hoạch khảo sát chính thức
………………………………………………………………………………………………………
Buổi làm việc kết thúc hồi .... giờ …… cùng ngày.
Biên bản được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để báo cáo./.
HIỆU TRƯỞNG | TRƯỞNG ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI |
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ hoặc SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……..., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
Tại trường …………………………
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
………………………………………………………………………………………………………………
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ NGOÀI
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. NHỮNG ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU CƠ BẢN
1. Điểm mạnh
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Điểm yếu
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
IV. NHỮNG NỘI DUNG CHƯA RÕ, CHƯA THỂ ĐÁNH GIÁ Ở CÁC TIÊU CHÍ
………………………………………………………………………………………………………
V. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
1. Đánh giá tiêu chí Mức 1, 2 và 3
Tiêu chuẩn, tiêu chí | Kết quả tự đánh giá | Kết quả đánh giá ngoài | ||||||
Không đạt | Đạt | Không đạt | Đạt | |||||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | |||
Tiêu chuẩn 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 4.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Đánh dấu (x) vào ô kết quả tương ứng Đạt hoặc Không đạt)
Kết quả: Đạt Mức .../không đạt.
2. Đánh giá tiêu chí Mức 4
Tiêu chí | Kết quả tự đánh giá | Kết đánh quả đánh giá ngoài | Ghi chú | ||
Đạt | Không đạt | Đạt | Không đạt |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả: Đạt/không đạt Mức 4
Kết luận: Trường đạt Mức …… (Nếu kết luận được)
VI. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI TRƯỜNG
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
| TRƯỞNG ĐOÀN |
(Bìa ngoài)
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ ………………………… SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO……………………….
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trường …………………………………………………….
TÊN TỈNH/THÀNH PHỐ - (NĂM ……….. )
|
(Bìa trong)
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ ………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO…………………………….
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Trường …………………………………………..
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ
CÁC THÀNH VIÊN ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
TT | Họ và tên, cơ quan công tác | Trách nhiệm được giao | Chữ ký |
1 |
| Trưởng đoàn |
|
2 |
| Thư ký |
|
3 |
| Thành viên |
|
4 |
| Thành viên |
|
5 |
| Thành viên |
|
... |
|
|
|
TÊN TỈNH/THÀNH PHỐ - (NĂM )
MỤC LỤC
NỘI DUNG | Trang |
Danh mục các chữ viết tắt |
|
Phần I: TỔNG QUAN |
|
1. Giới thiệu |
|
2. Tóm tắt quá trình đánh giá ngoài |
|
3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài |
|
4. Những điểm mạnh của trường |
|
5. Những điểm yếu của trường |
|
Phần II: ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ |
|
A. ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3 |
|
I. Tiêu chuẩn 1 |
|
Tiêu chí 1.1 |
|
Tiêu chí 1.2 |
|
… |
|
Đánh giá chung về tiêu chuẩn 1 |
|
II. Tiêu chuẩn 2 |
|
Tiêu chí 2.1 |
|
Tiêu chí 2.2 |
|
… |
|
Đánh giá chung về tiêu chuẩn 2 |
|
III. Tiêu chuẩn 3 |
|
Tiêu chí 3.1 |
|
Tiêu chí 3.2 |
|
… |
|
Đánh giá chung về tiêu chuẩn 3 |
|
IV. Tiêu chuẩn 4 |
|
Tiêu chí 4.1 |
|
Tiêu chí 4.2 |
|
Đánh giá chung về tiêu chuẩn 4 |
|
V. Tiêu chuẩn 5 |
|
Tiêu chí 5.1 |
|
Tiêu chí 5.2 |
|
... |
|
Đánh giá chung về tiêu chuẩn 5 |
|
B. ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4 |
|
Tiêu chí 1 |
|
… |
|
Đánh giá chung |
|
Phần III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ |
|
Phần IV: PHỤ LỤC |
|
Phần I:
TỔNG QUAN
1. Giới thiệu
Đoàn đánh giá ngoài được thành lập theo Quyết định số …………… ngày ……………. của Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ………………………………
Bản báo cáo khái quát quá trình đánh giá ngoài, các kết quả đạt được và những kiến nghị đối với Trường …………………………………………………………………………
2. Tóm tắt quá trình đánh giá ngoài (không quá 02 trang)
3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài
a) Tính phù hợp của báo cáo tự đánh giá:
- Việc mô tả các hoạt động liên quan đến tiêu chí;
- Việc đánh giá, nhận định (điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân);
- Việc đưa ra những vấn đề cần cải tiến chất lượng và biện pháp, giải pháp thực hiện của nhà trường;
- Tính chính xác và đầy đủ của các minh chứng;
- Ngữ pháp.
b) Tính bao quát bộ tiêu chuẩn đánh giá (tất cả các tiêu chí đã được đề cập đến hay còn những tiêu chí chưa được đề cập đến, lý do);
c) Những tiêu chí chưa được trường phân tích, đánh giá đầy đủ hoặc thiếu minh chứng dẫn đến thiếu cơ sở để khẳng định tiêu chí đó đạt hay không đạt;
d) Tổng hợp kết quả tự đánh giá và đánh giá ngoài:
- Đánh giá tiêu chí Mức 1, 2 và 3
Tiêu chuẩn, tiêu chí | Kết quả tự đánh giá | Kết quả đánh giá ngoài | ||||||
Không đạt | Đạt | Không đạt | Đạt | |||||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | |||
Tiêu chuẩn 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 4.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Đánh dấu (x) vào ô kết quả tương ứng Đạt hoặc Không đạt)
Kết quả: Đạt Mức .../không đạt.
- Đánh giá Tiêu chí Mức 4
Tiêu chí | Kết quả tự đánh giá | Kết quả đánh giá ngoài | Ghi chú | ||
Đạt | Không đạt | Đạt | Không đạt |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả: Đạt/không đạt Mức 4
Kết luận: Trường đạt Mức …….
đ) Nhận xét chung về quá trình tự đánh giá và báo cáo tự đánh giá.
4. Những điểm mạnh của trường (mỗi tiêu chuẩn chỉ ra ít nhất 01 điểm mạnh cần phát huy - không quá 02 trang)
5. Những điểm yếu của trường (mỗi tiêu chuẩn chỉ ra ít nhất 01 điểm yếu cần khắc phục - không quá 02 trang)
Phần II: ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
A. ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3
I. Tiêu chuẩn: ……………………………………………………………………………………
Tiêu chí 1.1 : …………………………………………………………………………………….
Mức 1:
a) ……………………………………………………………………………………………………
b) ……………………………………………………………………………………………………
c) ……………………………………………………………………………………………………
Mức 2: ………………………………………………………………………………………………
Mức 3 (nếu có): ……………………………………………………………………………………
1. Điểm mạnh (đánh giá điểm mạnh của trường và ý kiến của đoàn)
2. Điểm yếu (đánh giá điểm yếu của trường và ý kiến của đoàn)
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng (đánh giá kế hoạch cải tiến chất lượng của trường và ý kiến của đoàn)
4. Những nội dung chưa rõ (sau khi đã thảo luận với trường vẫn không xác định được)
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt/không đạt.
(Đánh giá lần lượt các Tiêu chí của Tiêu chuẩn 1 theo cấu trúc trên)
Đánh giá chung về tiêu chuẩn 1:
- Điểm mạnh cơ bản của trường: …………………………………………………………………
- Điểm yếu cơ bản của trường: ……………………………………………………………………
- Kiến nghị đối với trường: …………………………………………………………………………
II. Tiêu chuẩn 2: ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
(Các tiêu chuẩn tiếp theo được đánh giá theo cấu trúc trên)
B. ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4
Tiêu chí 1: ……………………………………………………………………………………………
…
1. Điểm mạnh (đánh giá điểm mạnh của trường và ý kiến đề xuất)
2. Điểm yếu (đánh giá điểm yếu của trường và ý kiến đề xuất)
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng (đánh giá kế hoạch cải tiến chất lượng của trường và ý kiến đề xuất)
4. Những nội dung chưa rõ (sau khi đã thảo luận với trường vẫn không xác định được)
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt/không đạt.
Đánh giá chung:
- Điểm mạnh cơ bản của trường: …………………………………………………………………
- Điểm yếu cơ bản của trường: ……………………………………………………………………
- Kiến nghị đối với trường: …………………………………………………………………………
Phần III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Phần này cần ngắn gọn, nhưng phải nêu được những vấn đề sau:
- Số lượng và tỷ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt và không đạt Mức 1, Mức 2 và Mức 3;
- Số lượng và tỷ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt và không đạt Mức 4;
- Mức đánh giá của đoàn đánh giá ngoài: Mức …;
- Đề nghị Trường ….. đạt kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ...;
Hoặc:
- Đề nghị Trường …… đạt chuẩn quốc gia Mức độ...;
2. Kiến nghị
| …....., ngày.... tháng... năm …..
|
Phần IV: PHỤ LỤC
CÁCH TRÌNH BÀY BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI
1. Báo cáo TĐG và Báo cáo ĐGN trình bày chủ yếu theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính và theo cách trình bày tại hướng dẫn này.
2. Báo cáo TĐG và báo cáo ĐGN cần ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, không được tẩy xóa. Báo cáo được biên tập để thống nhất cách trình bày, cách diễn đạt, dùng từ và không có lỗi chính tả, ngữ pháp.
3. Báo cáo TĐG và báo cáo ĐGN không nên nhiều hơn 120 trang khổ A4, không kể phần Phụ lục. Đối với các bảng, biểu đồ, đồ thị, hình vẽ, bản đồ, ảnh minh họa có thể in trên khổ A3. Báo cáo được đóng quyển (bìa mềm hoặc bìa cứng) để có thể sử dụng lâu dài (cùng với tệp điện tử).
4. Không lạm dụng việc viết tắt trong báo cáo. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng trên ba lần trong báo cáo. Không viết tắt những cụm từ quá dài, những mệnh đề; không viết tắt những từ, cụm từ ít xuất hiện trong báo cáo. Những từ, cụm từ, thuật ngữ, tên các cơ quan tổ chức,... được viết tắt sau lần viết thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Báo cáo có chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu của báo cáo.
- 1Công văn 2439/BGDĐT-KTKĐCLGD hướng dẫn đánh giá ngoài trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD năm 2014 hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 1988/KTKĐCLGD-KĐPT năm 2014 xác định yêu cầu, gợi ý tìm minh chứng theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ban hành
- 4Kế hoạch 626/KH-BGDĐT năm 2021 về Chuyên đề "Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm" giai đoạn 2021-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật lưu trữ 2011
- 3Công văn 2439/BGDĐT-KTKĐCLGD hướng dẫn đánh giá ngoài trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD năm 2014 hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Công văn 1988/KTKĐCLGD-KĐPT năm 2014 xác định yêu cầu, gợi ý tìm minh chứng theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ban hành
- 6Thông tư 27/2016/TT-BGDĐT Quy định thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Kế hoạch 626/KH-BGDĐT năm 2021 về Chuyên đề "Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm" giai đoạn 2021-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 5942/BGDĐT-QLCL năm 2018 hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 5942/BGDĐT-QLCL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/12/2018
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Mai Văn Trinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra