- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Thông tư 178/2012/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 4Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 999/QĐ-BHXH năm 2015 Quy định tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5917/BHXH-CSYT | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: | - Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Để tạo điều kiện thuận lợi trong khám chữa bệnh bảo hiểm y tế (BHYT) đối với trường hợp người bệnh đang điều trị tại cơ sở khám chữa bệnh (KCB) nhưng thẻ BHYT hết hạn sử dụng quy định tại Khoản 2, Điều 11 Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT; đồng thời đảm bảo nghĩa vụ của người tham gia BHYT là đóng BHYT đầy đủ, đúng thời hạn quy định tại Khoản 1, Điều 37 Luật BHYT, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam yêu cầu BHXH các tỉnh thực hiện một số nội dung sau:
1. Đối với các trường hợp người bệnh đang điều trị nội trú, thẻ BHYT hết hạn đến 31/12/2017:
Cơ quan BHXH phối hợp với cơ sở KCB rà soát, lập danh người bệnh; kiểm tra, xác định lý do người bệnh chưa có thẻ BHYT giá trị sử dụng từ 01/01/2018:
a) Trường hợp chưa có thẻ BHYT do khâu lập danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT không kịp thời (trừ nhóm đối tượng có mã HC, DN): tạm thời giải quyết hưởng BHYT đến hết đợt điều trị.
b) Trường hợp cơ quan, đơn vị, hộ gia đình đã tham gia BHYT nhưng chưa kịp nhận thẻ BHYT:
Cơ quan BHXH cấp cho người bệnh hoặc thân nhân người bệnh Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu 01 ban hành kèm theo Quyết định số 999/QĐ-BHXH ngày 24/9/2015 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam) hoặc Biên lai thu tiền đóng BHYT do Đại lý thu cấp (Mẫu C68-HD ban hành kèm theo Thông tư số 178/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng cho BHXH Việt Nam) trong đó có ghi rõ mã thẻ BHYT cũ để sử dụng thay thế thẻ BHYT theo đúng quy định tại Khoản 3, Điều 8 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT.
c) Trường hợp cơ quan, đơn vị chưa tham gia BHYT cho người lao động:
Cơ quan BHXH thông báo để chủ sử dụng lao động biết về việc này và nêu rõ người bệnh sẽ không được quyền lợi KCB BHYT khi thẻ BHYT đã hết hạn sử dụng;
d) Đối với nhóm đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia đình:
Cơ quan BHXH phối hợp với cơ sở KCB nơi người bệnh đang điều trị hướng dẫn người bệnh (hoặc thân nhân) đến địa phương nơi phát hành thẻ BHYT (bao gồm đại lý thu đã tham gia BHYT trước đó hoặc cơ sở khám chữa bệnh có ký hợp đồng làm đại lý thu hoặc cơ quan BHXH) làm thủ tục tiếp tục tham gia BHYT để được hưởng quyền lợi BHYT theo quy định.
2. Đối với các đối tượng tham gia BHYT đang trong đợt điều trị ngoại trú nhưng thẻ BHYT hết hạn thì được hưởng quyền lợi BHYT cho lần điều trị ngoại trú đó.
Đề nghị Giám đốc BHXH các tỉnh chỉ đạo các đơn vị trực thuộc có liên quan và BHXH cấp huyện phối hợp triển khai thực hiện, đảm bảo việc cấp thẻ BHYT kịp thời và chuyển trả người tham gia BHYT để có thẻ BHYT khi đi khám chữa bệnh từ ngày 01/01/2018; trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc kịp thời báo cáo BHXH Việt Nam để có hướng chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Công văn 02/BHXH-CSYT đảm bảo quyền lợi cho người tham gia bảo hiểm y tế khi đi khám chữa bệnh do Bảo hiểm xã hội ban hành
- 2Công văn 5276/BHXH-CSYT năm 2016 về đảm bảo quyền và nghĩa vụ của người bệnh bảo hiểm y tế khi đang điều trị nhưng thẻ bảo hiểm y tế hết hạn sử dụng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Công văn 7149/BYT-BH năm 2017 về thanh toán chi phí khám chữa bệnh cho người bệnh đang điều trị nhưng thẻ bảo hiểm y tế hết hạn sử dụng do Bộ Y tế ban hành
- 4Công văn 5721/BHXH-CSYT năm 2017 về sử dụng thẻ bảo hiểm y tế hết hạn khi đi khám, chữa bệnh do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 2418/QĐ-BYT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Bảo hiểm y tế thuộc Bộ Y tế
- 6Công văn 314/BHXH-CSYT năm 2024 đảm bảo quyền lợi cho người bệnh bảo hiểm y tế trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Công văn 02/BHXH-CSYT đảm bảo quyền lợi cho người tham gia bảo hiểm y tế khi đi khám chữa bệnh do Bảo hiểm xã hội ban hành
- 3Thông tư 178/2012/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 5Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 999/QĐ-BHXH năm 2015 Quy định tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Công văn 5276/BHXH-CSYT năm 2016 về đảm bảo quyền và nghĩa vụ của người bệnh bảo hiểm y tế khi đang điều trị nhưng thẻ bảo hiểm y tế hết hạn sử dụng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Công văn 7149/BYT-BH năm 2017 về thanh toán chi phí khám chữa bệnh cho người bệnh đang điều trị nhưng thẻ bảo hiểm y tế hết hạn sử dụng do Bộ Y tế ban hành
- 9Công văn 5721/BHXH-CSYT năm 2017 về sử dụng thẻ bảo hiểm y tế hết hạn khi đi khám, chữa bệnh do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Quyết định 2418/QĐ-BYT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Bảo hiểm y tế thuộc Bộ Y tế
- 11Công văn 314/BHXH-CSYT năm 2024 đảm bảo quyền lợi cho người bệnh bảo hiểm y tế trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 5917/BHXH-CSYT năm 2017 về đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người bệnh bảo hiểm y tế khi đang điều trị nhưng thẻ bảo hiểm y tế hết hạn sử dụng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 5917/BHXH-CSYT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/12/2017
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Minh Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực