BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5875/TCT-CS | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trả lời Công văn số 7462/CV-CT ngày 19/11/2014 của Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế về việc vướng mắc chính sách miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điều 2 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 quy định:
“Điều 2. Đối tượng chịu thuế
1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.”
- Tại điểm 2.2, Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định:
“Điều 1. Đối tượng chịu thuế
2.2. Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);”
- Tại Điều 10 Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định về miễn thuế quy định các trường hợp được miễn thuế không quy định miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất để xây dựng trụ sở của Ngân hàng phát triển Việt Nam và các chi nhánh trực thuộc của Ngân hàng phát triển Việt Nam.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp đất để xây dựng trụ sở của Ngân hàng phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế thuộc đối tượng phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại Điều 1, Thông tư số 153/2011/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3868/TCT-CS năm 2013 hạn mức đất ở áp dụng khi miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 720/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc xác định đối tượng miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4682/TCT-CS năm 2013 miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2358/TCT-CS năm 2014 miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 836/TCT-KK năm 2015 về quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Văn phòng Cục Thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2733/TCT-CS năm 2016 về trường hợp của Bà Tạ Thị Thủy xin miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 148/TCT-CS năm 2017 về miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1277/TCT-CS năm 2024 chính sách miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010
- 2Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 3868/TCT-CS năm 2013 hạn mức đất ở áp dụng khi miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 720/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc xác định đối tượng miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4682/TCT-CS năm 2013 miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2358/TCT-CS năm 2014 miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 836/TCT-KK năm 2015 về quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Văn phòng Cục Thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2733/TCT-CS năm 2016 về trường hợp của Bà Tạ Thị Thủy xin miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 148/TCT-CS năm 2017 về miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1277/TCT-CS năm 2024 chính sách miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5875/TCT-CS năm 2014 về chính sách miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5875/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/12/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực