- 1Quyết định 488/QĐ-BHXH năm 2012 quy định quản lý chi trả chế độ bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 832/QĐ-BHXH năm 2013 Phê duyệt phương án xử lý kết quả rà soát văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 25/QĐ-BHXH năm 2014 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5847/BHXH-BC | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2010 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Thi hành án dân sự về trách nhiệm của cơ quan Bảo hiểm xã hội trong thi hành án dân sự.
Căn cứ công văn số 3448/TCTHA-NV1 ngày 24/11/2010 của Tổng cục Thi hành án dân sự về việc thực hiện khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH; Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh) thực hiện khấu trừ tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng của người phải thi hành án dân sự để thi hành án dân sự như sau:
1. Hồ sơ làm căn cứ để thực hiện khấu trừ:
Hồ sơ làm căn cứ để thực hiện khấu trừ một phần thu nhập từ tiền lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng của người phải thi hành án dân sự là hồ sơ do cơ quan thi hành án gửi đến cơ quan Bảo hiểm xã hội quận, huyện, thị xã (gọi chung là BHXH huyện) nơi người phải thi hành án dân sự nhận lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng và các thu nhập hợp pháp khác, gồm:
- Quyết định cưỡng chế thi hành án của Chấp hành viên về khấu trừ thu nhập của người phải thi hành án dân sự;
- Bản án, Quyết định (bản phô tô có xác nhận của Cơ quan thi hành án dân sự);
- Quyết định thi hành án;
- Công văn đề nghị khấu trừ lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng của người phải thi hành án dân sự của cơ quan thi hành án dân sự.
2. Mức khấu trừ
Mức khấu trừ tiền lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng thực hiện theo Quyết định cưỡng chế thi hành án dân sự của chấp hành viên về khấu trừ thu nhập của người phải thi hành án dân sự do cơ quan Thi hành án dân sự gửi đến nhưng không vượt quá mức khấu trừ theo quy định tại Khoản 3 Điều 78 Luật Thi hành án dân sự.
3. Quy trình thực hiện khấu trừ.
3.1. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội huyện.
BHXH huyện tiếp nhận hồ sơ của người hưởng lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng phải thực hiện thi hành án dân sự do Chi cục thi hành án dân sự chuyển đến.
Căn cứ hồ sơ do cơ quan thi hành án dân sự chuyển đến và các quy định hiện hành, BHXH huyện kiểm tra hồ sơ, mức khấu trừ trong quyết định nếu đủ điều kiện theo quy định thì thực hiện theo quy trình sau:
a) BHXH huyện làm việc cụ thể và thống nhất bằng văn bản với cơ quan Thi hành án dân sự về số tiền khấu trừ lương hưu hàng tháng; thời gian khấu trừ (thời gian bắt đầu và thời gian thực hiện xong khấu trừ) của từng đối tượng; số hiệu tài khoản, nơi mở tài khoản của cơ quan thi hành án dân sự để nhận tiền khấu trừ; chi phí thực hiện khấu trừ (chi phí chuyển tiền, in ấn danh sách, quản lý và các chi phí có liên quan); trách nhiệm của BHXH huyện, cơ quan Thi hành án dân sự.
b) Căn cứ vào văn bản làm việc giữa BHXH huyện và cơ quan Thi hành án dân sự, hồ sơ của người hưởng lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng phải thực hiện thi hành án do cơ quan Thi hành án dân sự chuyển đến để lập danh sách người hưởng phải khấu trừ tiền lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng theo mẫu số 02-KTTL chuyển cho Đại diện chi trả. Đồng thời, gửi thông báo về việc khấu trừ lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng để thi hành án đến người hưởng phải thi hành án dân sự trước thời hạn chi trả 05 ngày của tháng khấu trừ đầu tiên theo mẫu số 03-KTTL (bao gồm cả người hưởng nhận chế tạo BHXH qua tài khoản thẻ ATM).
c) Căn cứ vào mẫu số 02-KTTL, thực hiện chuyển số tiền khấu trừ lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng của người phải thi hành án dân sự vào tài khoản của cơ quan Thi hành án dân sự.
d) Thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng cho người hưởng phải thi hành án dân sự:
- Trường hợp người hưởng phải thi hành án dân sự nhận lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng qua tài khoản thẻ ATM thì BHXH huyện căn cứ vào mẫu số 02-KTTL để thực hiện chuyển tiền cho người hưởng theo số tiền sau khi đã khấu trừ.
- Trường hợp người hưởng nhận lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng bằng tiền mặt thì BHXH huyện chuyển cho Đại diện chi trả mẫu số 02-KTTL và tạm ứng tiền cho đại diện chi trả theo số tiền sau khi đã khấu trừ.
e) Trường hợp người hưởng đang trong thời gian thi hành án dân sự phải thực hiện khấu trừ tiền lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng có nhu cầu di chuyển nơi nhận chế độ BHXH hoặc chết; BHXH huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người ra quyết định cưỡng chế cơ quan thi hành án dân sự biết trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người hưởng chết hoặc di chuyển.
g) Hàng quý, tổng hợp khấu trừ tiền lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng theo mẫu số 01-KTTL gửi Bảo hiểm xã hội tỉnh cùng báo cáo quyết toán tài chính.
h) Hàng năm và khi hết thời gian khấu trừ hoặc đối tượng di chuyển nơi nhận lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hoặc chết, BHXH huyện thực hiện đối chiếu xác nhận với Cơ quan thi hành án dân sự số tiền do cơ quan BHXH đã khấu trừ tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng của người hưởng phải thi hành án dân sự.
3.2. Trách nhiệm của Đại diện chi trả
a) Trên cơ sở Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng nhận từ BHXH huyện, thực hiện chi trả cho người hưởng phải khấu trừ lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng để thi hành án dân sự theo số tiền sau khi đã khấu trừ. Đồng thời, yêu cầu người hưởng ký nhận vào danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (mẫu số C72a-HD) và Danh sách khấu trừ lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (mẫu số 02-KTTL).
b) Thực hiện quyết toán với cơ quan BHXH huyện sau 5 ngày chi trả và nộp Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (C72a-HD) và Danh sách khấu trừ lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (mẫu số 02-KTTL) có đầy đủ chữ ký của người hưởng.
c) Người hưởng đang trong thời gian thi hành án dân sự phải khấu trừ tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng chết hoặc di chuyển nơi nhận lương hưu, trợ cấp mất sức lao động thì Đại diện chi trả hướng dẫn người hưởng thực hiện thủ tục di chuyển và tổng hợp báo cáo BHXH huyện theo quy định tại điểm 4 mục D phần III Quy định quản lý, chi trả chế độ BHXH ban hành kèm theo Quyết định số 845/QĐ-BHXH ngày 18/6/2007 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
3.3. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội tỉnh.
Hàng quý, báo cáo tổng hợp khấu trừ tiền lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam cùng báo cáo quyết toán tài chính theo mẫu số 01-KTTL.
4. Hạch toán kế toán:
BHXH huyện phải mở sổ chi tiết TK 331 để theo dõi các khoản phải trả, đã trả đến từng người hưởng phải khấu trừ tiền lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng để thi hành án dân sự theo từng Cơ quan thi hành án dân sự đề nghị khấu trừ. Đồng thời, hạch toán kế toán như sau:
1) Trường hợp chi trả qua đại diện chi trả:
a) Hàng tháng, căn cứ danh sách chi trả, kế toán xác định số tiền phải khấu trừ của người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng để thi hành án dân sự, ghi:
Nợ TK 664 – Chi BHXH do Ngân sách Nhà nước đảm bảo (6642)
hoặc Nợ TK 671 – Chi BHXH do nguồn Quỹ BHXH đảm bảo
Có TK 331 – Các khoản phải trả (3318)
b) Căn cứ vào số tiền thực trả cho đối tượng trên danh sách chi trả, kế toán tạm ứng tiền cho Đại diện chi trả, ghi:
Nợ TK 343 – Thanh toán về chi BHXH (3431)
Có TK 111 – Số tiền thực chi cho người hưởng
2) Trường hợp BHXH huyện trực tiếp chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng, ghi:
Nợ TK 664 – Chi BHXH do Ngân sách Nhà nước đảm bảo (6642)
hoặc Nợ TK 671 – Chi BHXH do nguồn Quỹ BHXH đảm bảo
Có TK 111 – Tiền mặt: Số tiền thực chi cho đối tượng bằng tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc: Số tiền thực chi cho đối tượng (thanh toán qua TK thẻ ATM)
Có TK 331 – Các khoản phải trả (3318): Số tiền phải khấu trừ của người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng để thi hành án dân sự.
3) Khi chuyển tiền cho cơ quan thi hành án, ghi:
Nợ TK 331 – Các khoản phải trả (3318)
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
5. Tổ chức thực hiện.
- BHXH tỉnh, huyện có trách nhiệm cung cấp đúng, đầy đủ, kịp thời thông tin, số liệu về các khoản lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng của đối tượng hưởng phải thi hành án dân sự đang chi trả tại cơ quan BHXH theo yêu cầu của Chấp hành viên, cơ quan thi hành án dân sự theo đúng quy định của pháp luật.
- BHXH tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn BHXH các huyện trên địa bàn và tổ chức thực hiện đầy đủ, đúng các nội dung hướng dẫn tại văn bản này. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo kịp thời về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mẫu số: 01-KTTL
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
BHXH tỉnh …
BHXH huyện …
BÁO CÁO DANH SÁCH CHI TRẢ LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP BHXH HÀNG THÁNG
CHO NGƯỜI ĐANG CHỊU TRÁCH NHIỆM THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Quý ……..năm ………….
STT | Họ và tên | Số tiền khấu trừ chuyển cơ quan thi hành án | Số tiền chi trực tiếp cho đối tượng | Số tiền chi qua tài khoản ATM | Tổng số tiền | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | E |
| I. Loại chế độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
| Ngày … tháng … năm ... |
Mẫu số: 02-KTTL
Bảo hiểm xã hội tỉnh ....
Bảo hiểm xã hội huyện …
DANH SÁCH LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP BHXH HÀNG THÁNG
CỦA NGƯỜI ĐANG CHỊU TRÁCH NHIỆM THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tháng …. Quý ….. năm ………
Nguồn kinh phí chi trả BHXH …………………………………….
STT | Họ và tên | Số quyết định | Số sổ | Thời gian khấu trừ | Số tiền thi hành án bị khấu trừ | Chữ ký của đối tượng | Ghi chú | |
Từ tháng | Đến tháng | |||||||
A | B | C |
| 1 | 2 | 3 | 4 | E |
| I. Loại chế độ |
|
|
|
|
|
|
|
| ………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người trong danh sách là: ………………………………..
Tổng số tiền trong danh sách là: ………………… đồng. (Viết bằng chữ: …………………)
|
| Ngày … tháng … năm ... |
Mẫu số 03-KTTL
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ………, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO KHẤU TRỪ LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỂ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Kính gửi: Ông (bà) ……………….
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-BHXH ngày … của Chi cục thi hành án hoặc Chi cục thuế Bảo hiểm xã hội ………………. thông báo khấu trừ một phần lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng của ông (bà): ………………………… để thực hiện thi hành án dân sự.
Số sổ BHXH: ………………………..
Hiện đang lĩnh lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng tại: ......................
...................................................................................................................................
Số tiền chế độ BHXH đang hưởng hàng tháng ........................................................
Bằng chữ: ..................................................................................................................
Số tiền bị khấu trừ hàng tháng: .................................................................................
Bằng chữ: ..................................................................................................................
Tổng số tiền được lĩnh sau khi đã khấu trừ: ..............................................................
Bằng chữ: ...................................................................................................................
Thời gian khấu trừ: từ tháng … năm … đến tháng ….. năm ……………
Cơ quan Bảo hiểm xã hội sẽ thông báo đến Ông (bà) khi có thay đổi về mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hoặc mức khấu trừ.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 488/QĐ-BHXH năm 2012 quy định quản lý chi trả chế độ bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 832/QĐ-BHXH năm 2013 Phê duyệt phương án xử lý kết quả rà soát văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 25/QĐ-BHXH năm 2014 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Công văn 5280/BHXH-BC năm 2013 về khấu trừ lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội của người phải thi hành án dân sự do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Công văn 614/BTP-TCTHADS năm 2015 hướng dẫn việc thanh toán tiền thi hành án liên quan đến lãi chậm thi hành án do Bộ Tư pháp ban hành
- 1Quyết định 488/QĐ-BHXH năm 2012 quy định quản lý chi trả chế độ bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 832/QĐ-BHXH năm 2013 Phê duyệt phương án xử lý kết quả rà soát văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 25/QĐ-BHXH năm 2014 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Quyết định 845/QĐ-BHXH năm 2007 quy định quản lý, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Luật thi hành án dân sự 2008
- 4Công văn 5280/BHXH-BC năm 2013 về khấu trừ lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội của người phải thi hành án dân sự do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Công văn 614/BTP-TCTHADS năm 2015 hướng dẫn việc thanh toán tiền thi hành án liên quan đến lãi chậm thi hành án do Bộ Tư pháp ban hành
Công văn 5847/BHXH-BC về khấu trừ tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng của người hưởng để thi hành án dân sự do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 5847/BHXH-BC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/12/2010
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Đình Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực