BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5765/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Hải Dương
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 5644/CT-TNCN ngày 01/11/2016 của Cục Thuế tỉnh Hải Dương vướng mắc về thuế TNCN. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 1 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của người nộp thuế như sau:
“Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.”
Tại Khoản 4 Điều 7 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế như sau:
“4. Quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế
Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho người lao động theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 2 Thông tư này không bao gồm thuế thì phải quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế theo Phụ lục số 02/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này để xác định thu nhập chịu thuế. Cụ thể như sau:
…
Công thức xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi:
Thu nhập làm căn cứ quy đổi | = | Thu nhập thực nhận | + | Các khoản trả thay | - | Các khoản giảm trừ |
…”
Tại điểm a.2 Khoản 2 Điều 26 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khai quyết toán thuế như sau:
“a.2) Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài thực hiện khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quý.”
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp cá nhân người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được nhận một phần thu nhập tại Việt Nam và một phần thu nhập tại nước ngoài thì tổ chức trả thu nhập và cá nhân đó có trách nhiệm kê khai và nộp thuế TNCN đối với phần thu nhập được nhận tại Việt Nam và tại nước ngoài.
Trường hợp cá nhân người nước ngoài nêu trên nhận thu nhập không bao gồm thuế thì phải quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
Trường hợp tổ chức trả thu nhập thực hiện chính sách cân bằng thuế có khấu trừ thuế giả định trước khi trả thu nhập cho người lao động và nộp thay thuế thu nhập cá nhân theo thực tế phát sinh cho người lao động thì thu nhập làm căn cứ để quy đổi thành thu nhập tính thuế không gồm tiền thuế giả định đã khấu trừ.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Hải Dương được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 1282/TCT-TNCN về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2068/TCT-TNCN về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 11816/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 5980/TCT-TNCN năm 2016 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền trợ cấp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 1282/TCT-TNCN về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2068/TCT-TNCN về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 11816/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 5980/TCT-TNCN năm 2016 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền trợ cấp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5765/TCT-TNCN năm 2016 xác định thu nhập chịu thuế cá nhân nước ngòai làm việc tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5765/TCT-TNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/12/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Duy Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết