TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56613/CT-HTr | Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Malugo Việt Nam
(Địa chỉ: KCN Hà Nội - Đài Tư, P. Sài Đồng, Q. Long Biên, TP Hà Nội)
MST: 0102264795
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 280115/MLV-CV ngày 28/01/2015 của Công ty TNHH Malugo Việt Nam hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN:
+ Tại Điều 33 quy định điều kiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:
“Dự án đầu tư đáp ứng một trong các điều kiện sau đây được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
1. Đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư do Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Đầu tư.
3. Đầu tư vào địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn do Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Đầu tư.”
+ Tại Điều 34 quy định thuế suất ưu đãi và thời gian áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi:
“2. Mức thuế suất 15% áp dụng trong thời gian 12 năm, kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với:
b) Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.”
+ Tại Điều 35 quy định về cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm được miễn thuế, giảm thuế như sau:
“4. Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.”
+ Tại Điều 43 quy định:
“Thuế suất ưu đãi, miễn thuế, giảm thuế và chuyển lỗ theo quy định tại Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 37, Điều 38, Điều 40, Điều 41 và Điều 42 Nghị định này chỉ áp dụng đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đúng chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ và đã đăng ký thuế nộp thuế theo kê khai. Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế và có văn bản thông báo cho cơ quan thuế biết cùng với thời gian nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm.”
- Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật Đầu tư:
+ Tại Điều 37 quy định về dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
+ Tại điểm 53, mục VIII, phần B Phụ lục A quy định về danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư:
“53. Dự án đầu tư sản xuất trong các khu công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.”
+ Tại Phụ Lục B quy định về danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư:
STT | Tỉnh | Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn | Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn |
55 | Địa bàn khác | Các khu công nghệ cao, khu kinh tế hưởng ưu đãi theo Quyết định thành lập của Thủ tướng Chính phủ | Các khu công nghiệp được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
- Căn cứ Quyết định số 4509/QHQT ngày 19/08/1995 của Chính Phủ về việc dự án khu công nghiệp Hà Nội - Đài Tư.
- Căn cứ hướng dẫn tại công văn số 3346/TCT-CS ngày 18/8/2015 của Tổng cục Thuế về chính sách thuế TNDN.
Căn cứ các quy định và hồ sơ trên thì, trường hợp Công ty TNHH Malugo Việt Nam thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất vào khu công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thuộc lĩnh vực được ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm 53, mục VIII, phần B Phụ lục A về Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thuộc địa bàn được ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm 55 Phụ Lục B về Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP thì công ty được áp dụng mức thuế suất 15% áp dụng trong thời gian 12 năm kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh và công ty được miễn thuế 03 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo.
- Mức ưu đãi trên chỉ áp dụng đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đúng chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ và đã đăng ký thuế nộp thuế theo kê khai. Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời Công ty TNHH Malugo Việt Nam để biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 56875/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về ưu đãi thuế đối với dự án đầu tư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 56616/CT-HTr năm 2015 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư xây dựng thủy điện do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 58003/CT-HTr năm 2015 về đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 14063/CT-TTHT năm 2017 về chính sách miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị quyết 34/2007/NQ-CP do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 3305/CT-TTHT năm 2018 về miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ xay lõi ngô do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 53154/CT-TTHT năm 2018 về áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đối với lãi tiền vay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 77768/CT-TTHT về giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2020 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 5316/CTHN-TTHT năm 2021 về miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo Nghị định 114/2020/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 2Nghị định 24/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Luật Đầu tư 2014
- 4Công văn 3346/TCT-CS năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư tại khu công nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 56875/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về ưu đãi thuế đối với dự án đầu tư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 56616/CT-HTr năm 2015 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư xây dựng thủy điện do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 58003/CT-HTr năm 2015 về đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 14063/CT-TTHT năm 2017 về chính sách miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị quyết 34/2007/NQ-CP do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 3305/CT-TTHT năm 2018 về miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ xay lõi ngô do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 53154/CT-TTHT năm 2018 về áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đối với lãi tiền vay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 77768/CT-TTHT về giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2020 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 5316/CTHN-TTHT năm 2021 về miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo Nghị định 114/2020/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 56613/CT-HTr năm 2015 ưu đãi, miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 56613/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/08/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực