BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5645/LĐTBXH-BĐG | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
Kính gửi: | - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện Điều 25 Luật Bình đẳng giới, Công văn số 2196/UBXH15 ngày 20/12/2023 của Ủy ban Xã hội của Quốc hội, Công văn số 10114/VPCP-KGVX ngày 26/12/2023 của Văn phòng Chính phủ về việc chuẩn bị báo cáo kết quả thực hiện các mục tiêu Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới năm 2023, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Cơ quan trung ương của các đoàn thể; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là các bộ, ngành, địa phương) báo cáo kết quả thực hiện các mục tiêu Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới năm 2023 để tổng hợp trình Chính phủ. (Đề cương, phụ lục báo cáo gửi kèm theo)
Báo cáo đề nghị gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Bình đẳng giới và gửi file mềm qua địa chỉ: vubdg@molisa.gov.vn) trước ngày 16/01/2024.
Lưu ý:
- Đối với bộ, ngành, địa phương đã gửi Báo cáo kết quả thực hiện mục tiêu Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới 2023 và các báo cáo về công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ năm 2023 về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội mà trong đó đã có phụ lục, số liệu thống kê kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược thì không phải xây dựng báo cáo mới.
- Đối với bộ, ngành, địa phương đã gửi Báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nhưng chưa cung cấp các số liệu về kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu năm 2023 thì đề nghị cập nhật, bổ sung theo phụ lục kèm theo.
- Đối với bộ, ngành, địa phương chưa có Báo cáo kết quả thực hiện các mục tiêu Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới năm 2023, đề nghị gửi Báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo thời hạn nêu trên.
- Thông tin phối hợp đề nghị liên hệ: Đồng chí Đàm Khắc Hoàn, Chuyên viên Vụ Bình đẳng giới, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, điện thoại: 0912.050.783/ 024.3826.9551.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý Cơ quan./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1.
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI NĂM 2023
(Kèm theo Công văn số 5645/LĐTBXH-BĐG ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /....-..... | ………., ngày tháng năm 2023 |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện các mục tiêu của Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới năm 2023
PHẦN I
TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI
1. Tình hình xây dựng, ban hành, thực hiện chính sách, pháp luật về bình đẳng giới và thực hiện lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng chính sách, pháp luật, chương trình, kế hoạch
a) Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật về bình đẳng giới
Đề nghị thống kê các văn bản về bình đẳng giới được ban hành/trình ban hành theo thẩm quyền
STT | Tên văn bản | Cơ quan ban hành/Cấp ban hành | Ngày ban hành | Hình thức văn bản | Cơ quan chủ trì soạn thảo |
|
|
|
|
|
|
… | … | … | … | … |
|
b) Lồng ghép vấn đề bình đẳng giới (LGG) trong xây dựng chính sách, pháp luật, các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới.
Thống kê các văn bản được ban hành/hoặc trình ban hành theo thẩm quyền.
STT | Tên văn bản được LGG | Nội dung LGG | Cơ quan ban hành | Ngày ban hành | Ngày có hiệu lực | Cơ quan chủ trì soạn thảo |
… | … | … | … | … | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Việc thực hiện các quy định về bình đẳng giới trong lĩnh vực thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của bộ, ngành.
2. Công tác truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật về bình đẳng giới
Đề nghị nêu rõ số lượng hoạt động, nội dung, đối tượng, số người tham gia.
- Kết quả thực hiện Chương trình truyền thông về Bình đẳng giới đến năm 2030 theo nhiệm vụ được phân công.
- Kết quả thực hiện Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới năm 2023.
(So sánh với kết quả của năm 2022)
3. Công tác phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới
Đề nghị nêu rõ hoạt động đã triển khai, nội dung, đối tượng, kết quả thực hiện.
- Kết quả thực hiện Chương trình Phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2021-2025 theo nhiệm vụ được phân công.
(So sánh với kết quả của năm 2022)
4. Công tác quản lý nhà nước về bình đẳng giới
a) Số lượng cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm làm công tác bình đẳng giới (trong đó có phân tách giới tính nam và nữ)
b) Nâng cao năng lực thực hiện công tác bình đẳng giới:
+ Số các lớp tập huấn được tổ chức, nội dung tập huấn
+ Đối tượng tham gia
+ Số lượng người tham gia (có phân tách giới tính nam và nữ)
c) Công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới
- Số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra
- Nội dung thanh tra, kiểm tra (ví dụ như: thực hiện chính sách, pháp luật lao động đối với lao động nữ tại các doanh nghiệp, truyền thông, quảng cáo mang định kiến giới...)
- Số lượng các vụ việc bị xử phạt hình thức xử phạt/ mức xử phạt.
(So sánh với kết quả của năm 2022)
d) Công tác nghiên cứu, thống kê, công bố thông tin, số liệu
Nêu rõ số lượng các nghiên cứu, công bố thông tin, số liệu về bình đẳng giới
đ) Kinh phí dành cho hoạt động bình đẳng giới
- Ngân sách thường xuyên và nguồn huy động khác
Năm | Kinh phí (triệu đồng) | Ghi chú | |
Ngân sách nhà nước | Huy động | ||
2022 |
|
|
|
2023 |
|
|
|
2024 |
|
| Dự kiến |
- Ngân sách phân bổ cho việc thực hiện các nội dung về bình đẳng giới trong 03 Chương trình mục tiêu quốc gia gồm: Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
e) Hoạt động hợp tác quốc tế về bình đẳng giới
Nêu rõ các hoạt động hợp tác quốc tế về bình đẳng giới hoặc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới đã được triển khai thực hiện.
g) Việc triển khai các hoạt động nhằm tăng cường chuyển đổi số trong việc thực hiện công tác bình đẳng giới, các giải pháp cụ thể để hỗ trợ chuyển đổi số đối với phụ nữ trong lĩnh vực lao động, việc làm, kinh doanh, y tế, giáo dục... Đặc biệt là ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
h) Việc ban hành và thực hiện các chính sách hỗ trợ việc làm, chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ, trẻ em bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19.
5. Đánh giá tình hình chung triển khai thực hiện pháp luật về bình đẳng giới năm 2023 (có so sánh với kết quả năm 2022).
PHẦN II
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI NĂM 2023
1. Việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ
2. Kết quả thực hiện 06 mục tiêu và 20 chỉ tiêu của Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới năm 2023
Đối với từng mục tiêu, các bộ, ngành cần nêu được các nội dung sau:
- Các hoạt động triển khai thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu.
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu của mục tiêu trong phạm vi các bộ, ngành và trên phạm vi toàn quốc theo phân công.
- So sánh với kết quả thực hiện năm 2022 và ước tính kết quả thực hiện đến năm 2025.
- Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện.
Riêng đối với các Bộ, ngành được phân công trách nhiệm cụ thể trong Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ gồm: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Công an cần rà soát các nội dung được phân công để đánh giá và nêu kết quả cụ thể, đồng thời cung cấp số liệu theo phụ lục II (kèm theo).
3. Đánh giá việc thực hiện các giải pháp đã đề ra để khắc phục những tồn tại, hạn chế của năm 2022.
Nêu cụ thể các giải pháp đã đề ra và việc triển khai/ kế hoạch triển khai các giải pháp đó.
PHẦN III
ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả đạt được.
2. Khó khăn, vướng mắc.
3. Nguyên nhân.
PHẦN IV
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
- Về việc thực hiện pháp luật về Bình đẳng giới trong thời gian tới.
- Về việc thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030.
- Các nội dung khác./.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
PHỤ LỤC
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI NĂM 2023 CỦA CÁC
TỈNH/ THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Công văn số: 5645/LĐTBXH-BĐG ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Mục tiêu | Chỉ tiêu | Số liệu 2022 | Số liệu 2023 | Chỉ tiêu theo kế hoạch của địa phương đến năm 2025 | Đạt/ chưa đạt/ vượt chỉ tiêu so với kế hoạch của địa phương đến năm 2025 | Không thu thập được dữ liệu |
Mục tiêu 1: Trong lĩnh vực chính trị | - Tỷ lệ nữ lãnh đạo chủ chốt tại chính quyền địa phương cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ chính quyền địa phương cấp huyện có lãnh đạo chủ chốt là nữ; |
|
|
|
|
| |
- Tỷ lệ chính quyền địa phương cấp xã có lãnh đạo chủ chốt là nữ; |
|
|
|
|
| |
Mục tiêu 2: Trong lĩnh vực kinh tế, lao động | Tỷ lệ lao động nữ làm công hưởng lương |
|
|
|
|
|
Tỷ trọng lao động nữ làm việc trong khu vực nông nghiệp trong tổng số lao động nữ có việc làm |
|
|
|
|
| |
Tỷ lệ nữ giám đốc/ chủ doanh nghiệp, hợp tác xã |
|
|
|
|
| |
Mục tiêu 3: Trong đời sống gia đình và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới | Số giờ trung bình làm công việc nội trợ và chăm sóc trong gia đình không được trả công của phụ nữ |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ người bị bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện được tiếp cận ít nhất một trong các dịch vụ hỗ trợ cơ bản trong năm |
|
|
|
|
| |
Tỷ lệ người gây bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn, tham vấn. |
|
|
|
|
| |
Tỷ lệ nạn nhân bị mua bán trở về được phát hiện có nhu cầu hỗ trợ được hưởng các dịch vụ hỗ trợ và tái hòa nhập cộng đồng |
|
|
|
|
| |
Tỷ lệ cơ sở trợ giúp xã hội công lập triển khai các hoạt động trợ giúp, phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới |
|
|
|
|
| |
Mục tiêu 4: Trong lĩnh vực y tế | Tỷ số giới tính khi sinh |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản |
|
|
|
|
| |
Tỷ suất sinh ở vị thành niên năm |
|
|
|
|
| |
Số cơ sở y tế cung cấp thí điểm dịch vụ chăm sóc sức khỏe dành cho người đồng tính, song tính và chuyển giới |
|
|
|
|
| |
Mục tiêu 5: Trong lĩnh vực giáo dục đào tạo | Nội dung về giới, bình đẳng giới được đưa vào chương trình giảng dạy trong hệ thống giáo dục quốc dân và được giảng dạy chính thức ở các trường sư phạm từ năm 2025 trở đi. |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em trai và trẻ em gái dân tộc thiểu số hoàn thành giáo dục tiểu học; tỷ lệ hoàn thành cấp trung học cơ sở |
|
|
|
|
| |
Tỷ lệ nữ học viên, học sinh, sinh viên được tuyển mới thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
| |
Tỷ lệ nữ thạc sĩ trong tổng số người có trình độ thạc sĩ. Tỷ lệ nữ tiến sĩ trong tổng số người có trình độ tiến sĩ |
|
|
|
|
| |
Mục tiêu 6: Trong lĩnh vực thông tin, truyền thông | Tỷ lệ dân số được tiếp cận kiến thức cơ bản về bình đẳng giới |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ tổ chức Đảng, chính quyền, cơ quan hành chính, ban, ngành, đoàn thể các cấp được phổ biến, cập nhật thông tin về bình đẳng giới và cam kết thực hiện bình đẳng giới |
|
|
|
|
| |
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn mỗi quý có ít nhất 04 tin, bài về bình đẳng giới trên hệ thống thông tin cơ sở |
|
|
|
|
| |
Tỷ lệ đài phát thanh và đài truyền hình ở địa phương có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới hàng tháng |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ, BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI NĂM 2023 THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ NỘI VỤ
(Kèm theo Công văn số: 5645/LĐTBXH-BĐG ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | Nội dung báo cáo | Số liệu | ||
Số liệu đầu kỳ thực hiện Chiến lược | Kết quả thực hiện năm 2022 | Kết quả thực hiện năm 2023 | ||
1 | Tỷ lệ các cơ quan quản lý nhà nước có lãnh đạo chủ chốt là nữ |
|
|
|
2 | Tỷ lệ chính quyền địa phương các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ |
|
|
|
PHỤ LỤC 2
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ, BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI NĂM 2023 THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ (TỔNG CỤC THỐNG KÊ)
(Kèm theo Công văn số: 5645/LĐTBXH-BĐG ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | Nội dung báo cáo | Số liệu | ||
Số liệu đầu kỳ thực hiện Chiến lược | Kết quả thực hiện năm 2022 | Kết quả thực hiện năm 2023 | ||
1 | Tỷ lệ lao động nữ làm công hưởng lương |
|
|
|
2 | Tỷ trọng lao động nữ làm việc trong khu vực nông nghiệp trong tổng số lao động nữ có việc làm |
|
|
|
3 | Tỷ lệ nữ giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã |
|
|
|
4 | Số giờ trung bình làm công việc nội trợ và chăm sóc trong gia đình không được trả công của phụ nữ |
|
|
|
5 | Tỷ lệ nữ thạc sĩ trong tổng số người có trình độ thạc sĩ |
|
|
|
6 | Tỷ lệ nữ tiến sĩ trong tổng số người có trình độ tiến sĩ |
|
|
|
7 | Tỷ lệ nữ học viên, học sinh, sinh viên được tuyển mới thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
PHỤ LỤC 2.
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ, BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI NĂM 2023 THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ Y TẾ
(Kèm theo Công văn số: 5645/LĐTBXH-BĐG ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | Nội dung báo cáo | Số liệu | ||
Số liệu đầu kỳ thực hiện Chiến lược | Kết quả thực hiện năm 2022 | Kết quả thực hiện năm 2023 | ||
1 | Tỷ số giới tính khi sinh |
|
|
|
2 | Tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản |
|
|
|
3 | Tỷ suất sinh ở vị thành niên |
|
|
|
4 | Tỷ lệ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có ít nhất một cơ sở y tế cung cấp thí điểm dịch vụ chăm sóc sức khoẻ dành cho người đồng tính, song tính và chuyển giới |
|
|
|
PHỤ LỤC 2.
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ, BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI NĂM 2023 THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Công văn số: 5645/LĐTBXH-BĐG ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | Nội dung báo cáo | Số liệu | ||
Số liệu đầu kỳ thực hiện Chiến lược | Kết quả thực hiện năm 2022 | Kết quả thực hiện năm 2023 | ||
1 | Tỷ lệ xã, phường, thị trấn mỗi quý có ít nhất 04 tin, bài về bình đẳng giới trên hệ thống thông tin cơ sở. |
|
|
|
2 | Tỷ lệ đài phát thanh và đài truyền hình ở Trung ương và địa phương có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới hàng tháng. |
|
|
|
PHỤ LỤC 2.
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ, BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI NĂM 2023 THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Công văn số: 5645/LĐTBXH-BĐG ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | Nội dung báo cáo | Số liệu | ||
Số liệu đầu kỳ thực hiện Chiến lược | Kết quả thực hiện năm 2022 | Kết quả thực hiện năm 2023 | ||
1 | Tỷ lệ người bị bạo lực gia đình được phát hiện được tiếp cận ít nhất một trong các dịch vụ hỗ trợ cơ bản |
|
|
|
2 | Tỷ lệ người gây bạo lực gia đình được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn, tham vấn. |
|
|
|
PHỤ LỤC 2.
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ, BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI NĂM 2023 THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ CÔNG AN
(Kèm theo Công văn số: 5645/LĐTBXH-BĐG ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | Nội dung báo cáo | Số liệu | ||
Số liệu đầu kỳ thực hiện Chiến lược | Kết quả thực hiện năm 2021 | Kết quả thực hiện năm 2022 | ||
1 | Số liệu về nạn nhân bị mua bán trở về được phát hiện, báo cáo (phân tổ theo giới tính) |
|
|
|
2 | Số liệu về các vụ bạo lực trên cơ sở giới (phân tổ theo giới tính) được phát hiện, can thiệp và xử lý |
|
|
|
PHỤ LỤC 2.
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ, BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI NĂM 2023 THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Công văn số: 5645/LĐTBXH-BĐG ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | Nội dung báo cáo | Số liệu | ||
Số liệu đầu kỳ thực hiện Chiến lược | Kết quả thực hiện năm 2022 | Kết quả thực hiện năm 2023 | ||
1 | Kết quả thực hiện việc được đưa nội dung về giới, bình đẳng giới vào chương trình giảng dạy trong hệ thống giáo dục quốc dân và được giảng dạy chính thức ở các trường sư phạm. |
|
|
|
2 | Tỷ lệ trẻ em trai và trẻ em gái dân tộc thiểu số hoàn thành giáo dục tiểu học. |
|
|
|
3 | Tỷ lệ trẻ em trai và trẻ em gái dân tộc thiểu số hoàn thành cấp trung học cơ sở. |
|
|
|
- 1Nghị quyết 107/NQ-CP năm 2023 phê duyệt kết quả pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với các chủ đề: An ninh quốc gia; Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới; Thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác; Tổ chức bộ máy Nhà nước; Trật tự, an toàn xã hội và 08 đề mục do Chính phủ ban hành
- 2Công văn 2950/LĐTBXH-BÐG năm 2023 về xây dựng kế hoạch và ưu tiên bố trí kinh phí cho công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ năm 2024 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 4076/LĐTBXH-BĐG hướng dẫn triển khai Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới năm 2023 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 1221/VPCP-KGVX năm 2024 báo cáo kết quả thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới năm 2023 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 1303/BLÐTBXH-VBÐG hướng dẫn triển khai công tác bình đẳng giới năm 2024 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Luật Bình đẳng giới 2006
- 2Nghị quyết 28/NQ-CP năm 2021 Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 107/NQ-CP năm 2023 phê duyệt kết quả pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với các chủ đề: An ninh quốc gia; Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới; Thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác; Tổ chức bộ máy Nhà nước; Trật tự, an toàn xã hội và 08 đề mục do Chính phủ ban hành
- 4Công văn 2950/LĐTBXH-BÐG năm 2023 về xây dựng kế hoạch và ưu tiên bố trí kinh phí cho công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ năm 2024 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 4076/LĐTBXH-BĐG hướng dẫn triển khai Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới năm 2023 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 1221/VPCP-KGVX năm 2024 báo cáo kết quả thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới năm 2023 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 1303/BLÐTBXH-VBÐG hướng dẫn triển khai công tác bình đẳng giới năm 2024 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 5645/LĐTBXH-BĐG báo cáo kết quả thực hiện các mục tiêu của Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới năm 2023 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 5645/LĐTBXH-BĐG
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/12/2023
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Thị Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực