Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 563/BNN-KHCN | Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2025 |
Kính gửi: | - Các Cục quản lý chuyên ngành trực thuộc Bộ; |
Thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025, Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ năm 2025, trong đó xác định “các ngành, lĩnh vực và trong nội ngành gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, tính tự chủ, khả năng thích ứng và sức chống chịu của nền kinh tế,... Tiếp tục xây dựng nền nông nghiệp theo hướng Nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại, nông dân văn minh; chuyển mạnh tư duy sản xuất nông nghiệp sang tư duy kinh tế nông nghiệp”.
Trên cơ sở các Nghị quyết, chiến lược, đề án, chương trình của Trung ương, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các chương trình, chiến lược, đề án, kế hoạch phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn đã được phê duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ năm 2026 như sau:
1. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
- Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16/6/2022, Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
- Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 11/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030;
- Quyết định số 296/QĐ-BNN-KHCN ngày 16/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về Phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Các chiến lược, chương trình, đề án, kế hoạch phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn đã được phê duyệt;
- Yêu cầu của thực tiễn sản xuất và phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2. Định hướng, nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên
Khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số theo định hướng Tiếp tục xây dựng nền nông nghiệp theo hướng "Nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại, nông dân văn minh"; chuyển mạnh tư duy sản xuất nông nghiệp sang tư duy kinh tế nông nghiệp”, tập trung vào các nội dung sau:
- Nghiên cứu, phục tráng, làm chủ công nghệ chọn, tạo, sản xuất và chuyển giao các giống cây trồng, vật nuôi năng suất, ưu tiên giống chất lượng cao, có khả năng chống bệnh và thích ứng với các điều kiện bất thuận; xây dựng thương hiệu, tạo lập vị thế cho nông sản Việt Nam.
- Nghiên cứu, ứng dụng, phát triển các quy trình, công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ số,… để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất, sử dụng hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, thân thiện với môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm phát thải khí nhà kính; công nghệ chế biến sâu, công nghệ bảo quản, giảm tổn thất, lãng phí trong hệ thống sản xuất; ứng dụng, phát triển và làm chủ các vật liệu mới, thiết bị, công nghệ tiên tiến trong dự báo, đánh giá, điều tiết nguồn nước, giám sát, công nghệ kỹ thuật xây dựng và quản lý vận hành hiệu quả công trình thủy lợi, phòng chống thiên tai.
- Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ cao, công nghệ thông tin, đẩy nhanh tiến độ chuyển đổi số, ứng dụng các thành tựu CMCN 4.0 trong trong các khâu của chuỗi giá trị, kết nối đồng bộ với các ngành, lĩnh vực để hình thành nền sản xuất nông nghiệp thông minh; sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên, lao động, nâng cao giá trị, sức cạnh tranh và phát triển bền vững của ngành.
- Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ, mô hình sản xuất nông nghiệp mới làm hình mẫu cho các vùng chuyên canh, đáp ứng các yêu cầu thị trường như: nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp xanh, tiết kiệm tài nguyên và giảm thải; nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp công nghiệp (chế biến nông sản, tái chế phế, phụ phẩm, sản xuất năng lượng tái tạo,...), nông nghiệp kết hợp dịch vụ (du lịch trải nghiệm, dịch vụ bảo vệ môi trường, dịch vụ đào tạo và cung cấp chuyển giao công nghệ, dịch vụ kinh doanh nông sản...).
- Xây dựng và triển khai các cơ chế, chính sách phù hợp để khuyến khích doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu phát triển, ứng dụng tiến bộ khoa học và đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh; xây dựng và phát triển thương hiệu và tham gia hiệu quả vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị trong và ngoài nước. Chính sách đồng bộ để phát triển nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp số, nông nghiệp chia sẻ….
- Nhiệm vụ khoa học và công nghệ huy động và khai thác nguồn lực đầu tư từ xã hội cho nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, chuyển giao công nghệ; sản phẩm nghiên cứu có thể thúc đẩy thương mại hóa và nhanh chóng đưa kết quả nghiên cứu vào ứng dụng trong thực tế.
3. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân căn cứ định hướng tại mục 1 và 2 của văn bản hướng dẫn này, đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm các loại: Đề tài khoa học và công nghệ, Dự án sản xuất thử nghiệm, Đề án khoa học và công nghệ, Đề tài khoa học và công nghệ tiềm năng. Phiếu đề xuất đối với đề tài, đề tài tiềm năng theo mẫu B1a. PĐXĐT-BNN; đối với dự án sản SXTN theo mẫu B1b. PĐXDASXTN-BNN; đối với đề án theo mẫu B1c. PĐXĐA-BNN; bảng tổng hợp danh mục đề xuất theo mẫu B1d. THĐX-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân[1] gửi Phiếu đề xuất và bảng tổng hợp danh mục đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bằng cả 3 hình thức (gửi bản giấy qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, địa chỉ số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội; gửi bản điện tử qua địa chỉ email: kh.khcn@mard.gov.vn; cập nhật trong Trang mục quản lý hoạt động KH&CN ngành nông nghiệp và PTNT tại địa chỉ https://qlkhcn.mard.gov.vn/de-tai-khoa-hoc/de-xuat trước ngày 25/02/2025.
Cơ quan, đơn vị nghiên cứu Công văn này và các biểu mẫu trên trang thông tin điện tử của Bộ tại địa chỉ www.mard.gov.vn và trang tin của Vụ KHCN&MT tại địa chỉ www.khcn.mard.gov.vn. Thông tin chi tiết xin liên hệ: Ông Khổng Trung Duân - Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, ĐT: 024.3843.4681, email: duankt.khcn@mard.gov.vn.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu B1a. PĐXĐT-BNN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ XUẤT2 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày ... tháng ... năm 20.... |
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ3
(Dùng cho Đề tài khoa học và công nghệ, Đề tài khoa học và công nghệ tiềm năng )
1. Tên nhiệm vụ:
2. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ:
3. Tính cấp thiết của nhiệm vụ:
4. Mục tiêu:
5. Dự kiến các nội dung chính cần thực hiện:
6. Dự kiến các kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
7. Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
8. Dự kiến kinh phí và thời gian thực hiện:
9. Thông tin liên hệ:
Tên tổ chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân: ……..; Điện thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ liên hệ: …………….
| ..., ngày ... tháng... năm 20... |
__________________________
2 Chỉ áp dụng đối với cơ quan, tổ chức đề xuất;
3 Phiếu đề xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
Mẫu B1b. ĐXDASXTN-BNN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ XUẤT2 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày ... tháng ... năm 20.... |
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ5
(Dùng cho Dự án sản xuất thử nghiệm)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ:
3. Tính cấp thiết của nhiệm vụ:
4. Mục tiêu:
5. Dự kiến các nội dung chính cần thực hiện:
6. Dự kiến các kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
7. Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
8. Dự kiến hiệu quả mang lại:
9. Dự kiến kinh phí và thời gian thực hiện:
10. Xuất xứ hình thành: (Cần nêu rõ: Kết quả của các đề tài khoa học và công nghệ; Kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc kết quả chuyển giao công nghệ)
11. Nhu cầu thị trường: (Khả năng thị trường tiêu thụ, phương thức chuyển giao và thương mại hóa các sản phẩm của dự án sản xuất thử nghiệm)
12. Khả năng huy động nguồn vốn ngoài NSNN: (Sự tham gia của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất)
13. Thông tin liên hệ:
Tên tổ chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân: ….; Điện thoại: ….; Email .; Địa chỉ liên hệ: …………….
| ..., ngày ... tháng... năm 20... |
__________________________
4 Chỉ áp dụng đối với cơ quan, tổ chức đề xuất;
5 Phiếu đề xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
Mẫu B1c. PĐXĐA-BNN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ XUẤT6 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày ... tháng ... năm 20.... |
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ7
(Dùng cho Đề án khoa học)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Căn cứ đề xuất:
3. Tính cấp thiết của Đề án khoa học:
4. Mục tiêu:
5. Dự kiến các nội dung chính cần thực hiện:
6. Dự kiến kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
7. Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
8. Dự kiến hiệu quả mang lại:
9. Dự kiến kinh phí và thời gian thực hiện:
10. Thông tin liên hệ:
Tên tổ chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân: …; Điện thoại: …….; Email …………..; Địa chỉ liên hệ: …………….
| ..., ngày ... tháng... năm 20...
|
__________________________
6 Chỉ áp dụng đối với cơ quan, tổ chức đề xuất;
7 Phiếu đề xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
Mẫu B1d. THĐX-BNN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ XUẤT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày ... tháng ... năm 20.... |
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
(Kèm theo Công văn số ….. ngày… tháng … năm 20….. của …………)
TT | Tên nhiệm vụ đề xuất | Định hướng mục tiêu | Yêu cầu đối với kết quả | Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng kết quả | Tên tổ chức, cá nhân trực thuộc cơ quan, tổ chức đề xuất |
I | Đề tài KHCN |
|
|
|
|
| ….. |
|
|
|
|
II | Đề án khoa học |
|
|
|
|
| ….. |
|
|
|
|
III | Dự án SXTN |
|
|
|
|
| ….. |
|
|
|
|
IV | Đề tài tiềm năng |
|
|
|
|
| ….. |
|
|
|
|
[1] Đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc các Viện, Học Viện, Trường thuộc Bộ có đề xuất, đề nghị gửi về đơn vị cấp trên của mình để rà soát, tổng hợp gửi Bộ
- 1Thông tư 08/2024/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 18/2015/TT-BNNPTNT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Nghị quyết 01/NQ-CP về Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2025 do Chính phủ ban hành
Công văn 563/BNN-KHCN năm 2025 kêu gọi đề xuất nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp Bộ năm 2026 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 563/BNN-KHCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/01/2025
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Phùng Đức Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra