Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5624/TCT-CS
V/v chính sách miễn tiền thuê đất

Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2014

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Long An.

Trả lời Công văn số 1490/CT-QLCKTTĐ ngày 23/10/2014 của Cục Thuế tỉnh Long An về việc hướng dẫn thực hiện chính sách miễn tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại Điểm d, Khoản 10 Điều 2 Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:

“d) Mười lăm (15) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.”

- Tại Điểm a, Khoản 5, Điều 46 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định:

“5. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

a) Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước (dưới đây gọi chung là tiền thuê đất), bao gồm:

- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, ghi rõ: diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất.

- Tờ khai tiền thuê đất theo quy định.

- Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp miễn, giảm tiền thuê đất mà đối tượng xét miễn, giảm không phải là dự án đầu tư thì trong hồ sơ không cần có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt).

- Quyết định cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; Hợp đồng thuê đất (và Hợp đồng hoặc văn bản nhận giao khoán đất giữa doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất nông nghiệp với hộ nông trường viên, xã viên - đối với trường hợp được miễn, giảm hướng dẫn tại Điểm 3 Mục II, Điểm 3 Mục III Phần C Thông tư số 120/2005/TT-BTC nay được sửa đổi tại Điểm 4 Mục VII, Điểm 3 Mục VIII Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính).

- Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trong trường hợp dự án đầu tư phải được cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ghi vào Giấy chứng nhận đầu tư hoặc dự án thuộc diện không phải đăng ký đầu tư nhưng nhà đầu tư có yêu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư.”

- Tại Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước:

+ Khoản 3, Điều 12 quy định:

“Điều 12. Áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

3....

Trường hợp ngày bắt đầu tính tiền thuê đất trước ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành nhưng từ ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, người thuê đất mới làm thủ tục xin miễn, giảm thì áp dụng quy định về miễn, giảm và các quy định khác theo Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.”

+ Khoản 2, Điều 20 quy định:

“2. Các trường hợp phát sinh kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2014 được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và hướng dẫn tại Thông tư này.

Căn cứ quy định của pháp luật nêu trên và hồ sơ kèm theo, trường hợp Công ty cổ phần Long Hậu được Ủy ban nhân dân tỉnh Long An cho thuê quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Long Hậu mở rộng (đợt 6) theo Quyết định số 2542/QĐ-UBND ngày 22/7/2013. Nếu Công ty thuộc đối tượng miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật, Công ty đã gửi đủ hồ sơ xin miễn tiền thuê đất đúng theo quy định tại Điểm a, Khoản 5, Điều 46 Thông tư số 156/2013/TT-BTC và được cơ quan thuế tiếp nhận ngày 2/12/2013 thì được áp dụng quy định giải quyết về miễn tiền thuê đất theo Nghị định số 121/2010/NĐ-CP, Thông tư số 94/2011/TT-BTC và Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Long An được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế (BTC);
- Cục QLCS (BTC);
- Vụ Pháp chế (TCT);
- Lưu: VT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ
TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 5624/TCT-CS năm 2014 về chính sách miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 5624/TCT-CS
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 16/12/2014
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Cao Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/12/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản