BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5590/BGDĐT-NGCBQLGD | Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2021 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện ý kiến của Văn phòng Chính phủ tại Công văn số 8589/VPCP-KGVX ngày 24/11/2021 về việc thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các đơn vị chức năng báo cáo tình hình thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học công lập trên địa bàn, cụ thể như sau:
1. Tình hình thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo tại địa phương
- Chỉ đạo của địa phương trong việc triển khai thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang giảng dạy trực tiếp trong các trường mầm non, tiểu học trên địa bàn.
- Báo cáo tổng hợp các mức phụ cấp ưu đãi hiện đang chi trả, tiêu chí thực hiện, căn cứ pháp lý triển khai thực hiện đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học trên địa bàn theo biểu mẫu (gửi kèm).
2. Những khó khăn, bất cập trong việc triển khai thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo tại địa phương
3. Đề xuất, kiến nghị
3.1. Đối với Chính phủ
3.2. Đối với Bộ/Ngành liên quan
Báo cáo của địa phương được gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục) bằng bản giấy và file mềm trước ngày 15/12/2021. Chi tiết liên hệ: Ông Phùng Như Thụy, chuyên viên chính Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục-Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: pnthuy@moet.gov.vn; điện thoại: 0913522881.
Trân trọng./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
TT | Đơn vị hành chính | Mức phụ cấp 35% | Mức phụ cấp 50% | Tiêu chí thực hiện | Căn cứ pháp lý |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
| Tổng | 0 | 0 |
|
|
1 | Thành phố A |
|
|
|
|
1.1 | Phường a |
|
|
|
|
1.2 | Phường b |
|
|
|
|
1.3 | Xã a |
|
|
|
|
1.4 | Xã b |
|
|
|
|
1.5 | Phường/Xã.... |
|
|
|
|
2 | Thành phố .... |
|
|
|
|
2.1 | Phường a |
|
|
|
|
2.2 | Phường b |
|
|
|
|
2.3 | Xã a |
|
|
|
|
2.4 | Xã b |
|
|
|
|
2.5 | Phường/Xã.... |
|
|
|
|
3 | Thị xã A |
|
|
|
|
3.1 | Phường a |
|
|
|
|
3.2 | Phường b |
|
|
|
|
3.3 | Xã a |
|
|
|
|
3.4 | Xã b |
|
|
|
|
3.5 | Phường/Xã .... |
|
|
|
|
4 | Thị xã…… |
|
|
|
|
4.1 | Phường a |
|
|
|
|
4.2 | Phường b |
|
|
|
|
4.3 | Xã a |
|
|
|
|
4.4 | Xã b |
|
|
|
|
4.5 | Phường/Xã .... |
|
|
|
|
5 | Huyện A |
|
|
|
|
5.1 | Thị trấn a |
|
|
|
|
5.2 | Thị trấn b |
|
|
|
|
5.3 | Xã a |
|
|
|
|
5.4 | Xã b |
|
|
|
|
5.5 | Thị trấn/Xã .... |
|
|
|
|
6 | Huyện…… |
|
|
|
|
6.1 | Thị trấn a |
|
|
|
|
6.2 | Thị trấn b |
|
|
|
|
8.3 | Xã a |
|
|
|
|
6.4 | Xã b |
|
|
|
|
6.5 | Thị trấn/Xã .... |
|
|
|
|
Cột (1) Liệt kê các đơn vị hành chính bao gồm: Thành phố thuộc tỉnh/huyện/Thị xã; phường/xã/thị trấn
Cột (2), (3) Ghi số 1 vào ô phù hợp
Cột (4) Ghi rõ tiêu chí thực hiện: Đồng bằng/thành phố/thị xã hay miền núi/hải đảo/vùng sâu/vùng xa
Cột (5) Nêu rõ căn cứ pháp lý thực hiện: Quyết định của Ủy ban dân tộc/Quyết định của Thủ tướng Chính phủ/Quyết định của Ủy ban nhân dân....
- 1Công văn 4424/VPCP-KGVX năm 2014 vận dụng chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục theo quy định tại Nghị định 61/2006/NĐ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 22/2017/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 113/2015/NĐ-CP quy định phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 2264/LĐTBXH-TCGDNN năm 2020 về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 5889/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2022 thực hiện chế độ phụ ưu đãi của nhà giáo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Công văn 649/NGCBQLGD-CSNGCB năm 2024 về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo do Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục ban hành
- 1Công văn 4424/VPCP-KGVX năm 2014 vận dụng chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục theo quy định tại Nghị định 61/2006/NĐ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 22/2017/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 113/2015/NĐ-CP quy định phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 2264/LĐTBXH-TCGDNN năm 2020 về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 8589/VPCP-KGVX năm 2021 về việc thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 5889/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2022 thực hiện chế độ phụ ưu đãi của nhà giáo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Công văn 649/NGCBQLGD-CSNGCB năm 2024 về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo do Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục ban hành
Công văn 5590/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2021 về rà soát thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 5590/BGDĐT-NGCBQLGD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/12/2021
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực