Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55897/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty TNHH JungJin - Nextech Vina
(Địa chỉ: Lô 44E, khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Chi Đông, huyện Mê Linh, TP Hà Nội- MST: 0108102769)
Trả lời văn bản số 01102022/CV-JJ của Công ty TNHH Jung Jin - Nextech Vina (sau đây gọi tắt là Công ty) về thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ kiểm tra, phân loại linh kiện điện tử cho doanh nghiệp chế xuất, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT:
Tại Điều 2 quy định về đối tượng chịu thuế:
“Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này. ”
Tại Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
“…
20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.
…
Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu... ”
Tại Điều 9 quy định về thuế suất 0%:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
…
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
…
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu... ”
Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính như sau:
“3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại Khoản 23 Điều 4 Thông tư này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;
- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);
- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:
Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành;
Dịch vụ thanh toán qua mạng;
Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam. ”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng với doanh nghiệp chế xuất để cung cấp dịch vụ kiểm tra, phân loại linh kiện điện tử thuộc đối tượng quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính thi dịch vụ kiểm tra, phân loại linh kiện điện tử mà Công ty cung cấp là dịch vụ xuất khẩu, được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính.
Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế, đối chiếu với các văn bản pháp luật về thuế để thực hiện đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - kiểm tra số 1 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty TNHH JungJin - Nextech Vina được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 41472/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 84104/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng tiêu dùng cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 17323/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng hoạt động cho thuê văn phòng, chi phí dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 8256/BKHĐT-QLKKT năm 2022 về doanh nghiệp chế xuất cho mượn tài sản, máy móc thiết bị do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Công văn 3868/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất giá trị gia tăng đối với hoạt động thư tín dụng L/C do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 90222/CTHN-TTHT năm 2023 thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 41472/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 84104/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng tiêu dùng cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 17323/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng hoạt động cho thuê văn phòng, chi phí dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 8256/BKHĐT-QLKKT năm 2022 về doanh nghiệp chế xuất cho mượn tài sản, máy móc thiết bị do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Công văn 3868/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất giá trị gia tăng đối với hoạt động thư tín dụng L/C do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 90222/CTHN-TTHT năm 2023 thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 55897/CTHN-TTHT năm 2022 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ kiểm tra, phân loại linh kiện điện tử cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 55897/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/11/2022
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Hữu Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra