- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5528/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 7 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH RK Việt Nam |
Trả lời văn bản số 004/14-RK của Công ty về hóa đơn, chứng từ; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ:
+ Tại Khoản 1 Điều 11 quy định đối tượng mua hoá đơn của cơ quan thuế:
“1. Cơ quan thuế bán hoá đơn cho các đối tượng sau:
a) Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh (bao gồm cả hợp tác xã, nhà thầu nước ngoài, ban quản lý dự án).
Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh là các tổ chức có hoạt động kinh doanh nhưng không được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác.
b) Hộ, cá nhân kinh doanh;
c) Tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp theo tỷ lệ % nhân với doanh thu.
d) Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in thuộc loại rủi ro cao về thuế;
đ) Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm về hóa đơn bị xử lý vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
Doanh nghiệp hướng dẫn tại điểm d, đ khoản này mua hoá đơn của cơ quan thuế trong thời gian 12 tháng. Hết thời gian 12 tháng, căn cứ tình hình sử dụng hoá đơn, việc kê khai, nộp thuế của doanh nghiệp và đề nghị của doanh nghiệp, trong thời hạn 5 ngày làm việc, cơ quan thuế có văn bản thông báo doanh nghiệp chuyển sang tự tạo hoá đơn để sử dụng hoặc tiếp tục mua hóa đơn của cơ quan thuế nếu không đáp ứng điều kiện tự in hoặc đặt in hóa đơn (mẫu số 3.15 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này).
...”.
+ Tại Khoản 2 Điều 32 quy định hiệu lực thi hành:
“Các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh đang sử dụng hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nếu không thuộc đối tượng chuyển sang mua hóa đơn của cơ quan thuế từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì vẫn thuộc đối tượng được tạo hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in.
Đối với hóa đơn đặt in, tự in doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh đã thực hiện Thông báo phát hành theo hướng dẫn tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010, Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính thì được tiếp tục sử dụng.”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty là doanh nghiệp thuộc đối tượng sử dụng hoá đơn tự in trước ngày 01/6/2014, nếu không thuộc đối tượng chuyển sang mua hóa đơn của cơ quan thuế theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 39/2014/TT-BTC thì được tiếp tục sử dụng hóa đơn tự in từ ngày 01/6/2014.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5199/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn, chứng từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 5128/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn chứng từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 4373/CT-TTHT năm 2014 về hoá đơn chứng từ bán hàng, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 4799/CT-TTHT năm 2013 về việc gạch ngang dưới dòng dữ liệu còn trống trên hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 7546/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 7795/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 8334/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 3993/TCT-CS năm 2014 về hóa đơn tổng cho khách hàng không lấy hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 01/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn, chứng từ giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 784/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn, chứng từ đối với hàng hoá, dịch vụ áp dụng hình thức giảm giá bán, chiết khấu thương mại dành cho khách hàng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 995/CT-TTHT năm 2014 về nội dung hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 1189/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 2738/CT-TTHT năm 2014 về nguyên tắc lập hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 6402/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn, chứng từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 2454/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn chứng từ của chi nhánh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 342/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 5199/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn, chứng từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 5128/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn chứng từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 4373/CT-TTHT năm 2014 về hoá đơn chứng từ bán hàng, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 4799/CT-TTHT năm 2013 về việc gạch ngang dưới dòng dữ liệu còn trống trên hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 7546/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 7795/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 8334/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 3993/TCT-CS năm 2014 về hóa đơn tổng cho khách hàng không lấy hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 01/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn, chứng từ giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 784/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn, chứng từ đối với hàng hoá, dịch vụ áp dụng hình thức giảm giá bán, chiết khấu thương mại dành cho khách hàng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 995/CT-TTHT năm 2014 về nội dung hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 1189/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Công văn 2738/CT-TTHT năm 2014 về nguyên tắc lập hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Công văn 6402/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn, chứng từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Công văn 2454/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn chứng từ của chi nhánh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20Công văn 342/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 5528/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn, chứng từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 5528/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/07/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực