BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5515/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2011 |
Kính gửi: | - Hiệp hội Dệt May Việt Nam; |
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 199/VB.GMC-TM ngày 20/10/2011 của Công ty cổ phần thương mại Sài Gòn và Công ty TNHH May Tân Mỹ và công văn số 294/HHDMVN ngày 27/10/2011 của Hiệp hội Dệt May Việt Nam đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét lại mức giá tính thuế cho mặt hàng vải tại Danh mục quản lý rủi ro hàng nhập khẩu cấp Tổng cục. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Danh mục rủi ro hàng nhập khẩu cấp Tổng cục và mức giá kiểm tra kèm theo danh mục chỉ được sử dụng để so sánh, đối chiếu, kiểm tra trị giá khai báo của doanh nghiệp không được sử dụng để xác định hoặc áp giá tính thuế. Việc xác định trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu phải tuân thủ theo đúng các nguyên tắc và 6 phương pháp xác định trị giá tính thuế hướng dẫn tại Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính, trên cơ sở các nguồn thông tin dữ liệu giá quy định tại điểm b mục 3 phần II Quyết định số 1102/QĐ-BTC ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
2. Đối với kiến nghị của Hiệp hội Dệt May Việt Nam, Công ty cổ phần thương mại Sài Gòn và Công ty TNHH May Tân Mỹ về biến động mức giá của mặt hàng vải nhập khẩu, Tổng cục Hải quan đang nghiên cứu và căn cứ hướng dẫn tại tiết 3.1 khoản 3 điều 23 Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính để có hướng xử lý phù hợp.
Tổng cục Hải quan thông báo để Hiệp hội Dệt May Việt Nam, Công ty cổ phần thương mại Sài Gòn và Công ty TNHH May Tân Mỹ biết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1035/TCHQ-TXNK về giá mặt hàng vải nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông tư 205/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 40/2007/NĐ-CP quy định về xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 1102/QĐ-BTC năm 2008 về việc xây dựng, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Công văn 5515/TCHQ-TXNK về giá mặt hàng vải nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 5515/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/11/2011
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Hoàng Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/11/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai