Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5505/BNN-TCLN
V/v đẩy mạnh tiến độ thực hiện kế hoạch trồng rừng và trồng cây phân tán năm 2022

Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2022

 

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025”, các bộ ngành, địa phương đã tích cực tổ chức triển khai thực hiện. Năm 2021, mặc dù ảnh hưởng nặng nề của dịch bệnh Covid-19 và gặp nhiều khó khăn về nguồn vốn, nhưng với sự chủ động, quan tâm chỉ đạo của các địa phương, cả nước đã trồng được 210 triệu cây, đạt 115% so với kế hoạch, gồm: Trồng mới 55 ngàn ha rừng tập trung, tương đương với 110 triệu cây trồng rừng và 100 triệu cây trồng phân tán. Năm 2022, theo kế hoạch của các địa phương, cả nước trồng 218,6 triệu cây, gồm: 97 triệu cây trồng rừng tập trung và 121,6 triệu cây trồng phân tán. Tuy nhiên, qua theo dõi của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đến hết tháng 7/2022 diện tích trồng rừng mới toàn quốc mới đạt 14.821 ha (tương đương 30 triệu cây); số cây trồng phân tán đạt 56,5 triệu cây, bằng 30% so với kế hoạch trồng rừng mới và 46,5% so với kế hoạch trồng cây phân tán của các tỉnh (có Phụ lục tiến độ trồng rừng các tỉnh, thành phố năm 2022 kèm theo).

Nhằm phát huy những thành tích đã đạt được trong năm 2021, triển khai tốt kế hoạch trồng rừng tập trung và trồng cây phân tán năm 2022, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo tổ chức thực hiện một số nội dung sau:

1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cấp uỷ, chính quyền địa phương các cấp, động viên, khuyến khích nhân dân, cộng đồng dân cư tích cực tham gia trồng rừng và trồng cây xanh; tổ chức thực hiện tốt các nội dung nhiệm vụ đã được giao tại Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Chỉ đạo các sở ngành chức năng, địa phương và đơn vị liên quan trên địa bàn, rà soát và bố trí quỹ đất trồng, chuẩn bị đủ cây giống để trồng rừng và trồng cây phân tán, bảo đảm phù hợp và khả thi.

3. Tăng cường huy động nguồn lực từ xã hội hóa, chủ động cân đối, bố trí vốn ngân sách địa phương, kết hợp thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án theo quy định của pháp luật để thực hiện, phấn đấu hoàn thành và vượt kế hoạch trồng cây xanh năm 2022 và kế hoạch cả giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh theo tiến độ, kế hoạch đề ra.

4. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, chỉ đạo, giám sát, phân công trách nhiệm cho các địa phương, đơn vị, tổ chức, đoàn thể trong quá trình trồng, chăm sóc, bảo vệ, quản lý rừng và cây xanh, đảm bảo cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt.

5. Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hằng năm gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để B/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng (phối hợp chỉ đạo);
- TW Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP;
- Lưu VT, TCLN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quốc Doanh

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ TRỒNG RỪNG, TRỒNG CÂY PHÂN TÁN NĂM 2022 CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo văn bản số 5505/BNN-TCLN ngày 19 tháng 8 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Địa phương

Tổng KH trồng cây xanh giai đoạn 2021-2025 (1.000 cây)

KH trồng cây phân tán 2022 (1.000 cây)

KH trồng rừng mới 2022 (ha)

Tiến độ trồng cây, trồng rừng tháng 7/2022

Trồng cây phân tán (1.000 cây)

Trồng rừng mới (ha)

 

Tổng cộng:

1,044,311

121,631

50,946

56,501

14,821

I

MN phía Bắc

293,709

25,445

20,999

23,303

10,656

1

Hà Giang

19,705

2,025

1,330

1720

1378

2

Tuyên Quang

6,000

400

500

493

771.42

3

Cao Bằng

13,200

1,546

1,070

85.4

391

4

Lạng Sơn

32,265

1,853

2,300

3456

1303

5

Lào Cai

41,200

2,000

5,450

2505.84

3275

6

Yên Bái

32,475

4,620

1,040

4517

1

7

Thái Nguyên

9,082

1,140

564

1081.6

481

8

Bắc Kạn

7,975

968

333

1167.33

284

9

Phú Thọ

10,100

1,910

0

1827

50

10

Bắc Giang

30,320

6,100

40

5046.3

89

11

Quảng Ninh

12,411

814

1,112

706.89

626

12

Hoà Bình

15,427

906

1,120

650

199

13

Sơn La

14,200

1,049

1,200

24

1706

14

Điện Biên

3,868

32

1,410

23

102

15

Lai Châu

45,480

83

3,530

0

0

II

ĐB Bắc Bộ

49,339

6,804

1,915

5,322

105

16

Hà Nội

2,228

252

161

245.64

5

17

Hải Phòng

3,027

209

270

146.4

27

18

Hải Dương

8,329

734

544

0

53

19

Hưng Yên

1,235

260

0

0

0

20

Vĩnh Phúc

4,006

717

0

600

5

21

Bắc Ninh

1,500

283

0

187.98

0

22

Hà Nam

5,000

950

0

751

0

23

Nam Định

10,000

1,000

500

950

0

24

Ninh Bình

5,500

1,119

40

579.44

8

25

Thái Bình

8,514

1,281

400

1862

7

III

Bắc Trung Bộ

147,748

20,356

6,152

8,853

1,153

26

Thanh Hoá

34,500

6,195

526

4700

0

27

Nghệ An

54,251

8,670

1,447

0

345

28

Hà Tĩnh

26,811

2,052

1,911

1579.49

207

29

Quảng Bình

10,187

405

858

216

14

30

Quảng Trị

15,000

2,134

460

1738

189

31

TT - Huế

7,000

900

950

620

398

IV

Duyên hải MT

128,344

17,150

4,817

8,996

361

32

TP. Đà Nẵng

5,028

75

649

21.63

0

33

Quảng Nam

51,600

8,852

488

4054

226

34

Quảng Ngãi

14,508

234

1,266

1878.96

31

35

Bình Định

11,027

1,896

218

0

0

36

Phú Yên

15,000

2,400

427

3030.65

104

37

Khánh Hoà

12,214

957

726

10.42

0

38

Ninh Thuận

8,966

816

915

0

0

39

Bình Thuận

10,000

1,920

127

0

0

V

Tây Nguyên

147,264

8,637

10,993

343

2,314

40

Đắk Lắk

3,962

200

393

18.01

107

41

Đăk Nông

11,000

620

1,000

249.83

272

42

Gia Lai

40,000

1,300

4.188

75.1

390

43

Kon Tum

42,302

602

4,516

0

1545

44

Lâm Đồng

50,000

6,216

896

0

0

VI

Đông Nam Bộ

37,679

6,119

1,120

2,772

144

45

TP.HCM

3,773

620

96

303.8

0

46

Đồng Nai

20,000

3,251

570

2075

5

47

Bình Dương

1,079

264

4

24

25

48

Bình Phước

4,323

869

0

125

2

49

Tây Ninh

2,759

272

410

244

112

50

Bà Rịa - VT

5,744

844

40

0.35

0

VII

Tây Nam Bộ

140,108

14,619

2,139

1,197

88

51

Long An

8,138

1,647

82

204

0

52

Tiền Giang

11,108

505

652

325

0

53

Bến Tre

10,000

1,691

70

0

0

54

Trà Vinh

2,001

207

41

0

30

55

Sóc Trăng

10,000

1,000

500

66.6

18

56

An Giang

18,290

2,668

30

506.9

9

57

Hậu Giang

8,840

1,504

40

3

31

58

Vĩnh Long

500

100

0

0

0

59

Đồng Tháp

2,000

341

59

6.4

0

60

Cần Thơ

6,838

1,415

0

0

0

61

Kiên Giang

31,572

633

335

78.7

0

62

Bạc Liêu

1,250

109

30

6.8

0

63

Cà Mau

29,570

2,800

300

0

0

VIII

TW Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

100,000

22,500

0

5,713