BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5455/TCT-CS | Hà Nội, ngày 5 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: Tổng công ty đường sắt Việt Nam
(Địa chỉ: số 118 Lê Duẩn, Hà Nội)
Phúc đáp công văn số 3129/ĐS-TCKT ngày 17/9/2014 và công văn số 2182/ĐS-TCKT ngày 24/7/2014 của Tổng công ty đường sắt Việt Nam (sau đây gọi là Tổng công ty) kiến nghị về việc nộp thuế TNDN tập trung tại Tổng công ty
và thuế GTGT tại địa phương, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về kê khai thuế GTGT: "Điều 11. Khai thuế giá trị gia tăng
1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế
a) Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
b)Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng chung cho cả đơn vị trực thuộc
Nếu đơn vị trực thuộc có con dấu, tài khoản tiền gửi ngân hàng, trực tiếp bán hàng hóa, dịch vụ, kê khai đầy đủ thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra có nhu cầu kê khai nộp thuế riêng phải đăng ký nộp thuế riêng và sử dụng hóa đơn riêng.
Căn cứ tình hình thực tế trên địa bàn quản lý, giao Cục trưởng Cục Thuế địa phương quyết định về nơi kê khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống, nhà hàng, khách sạn, massage, karaoke.
c) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc, nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế. "
- Tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về kê khai nộp thuế TNDN:
“Điều 12. Khai thuế Thu nhập doanh nghiệp.
1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế
…
b) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh tại đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.
c) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ thuộc thì đơn vị trực thuộc đó không phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, khi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế có trách
nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại đơn vị trực thuộc.
d) Trường hợp người nộp thuế có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác địa bàn nơi đơn vị đóng trụ sở chính thì khi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại nơi có trụ sở chính và nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc.
đ) Đối với các tập đoàn kinh tế, các tổng công ty có đơn vị thành viên hạch
toán phụ thuộc nếu đã hạch toán được doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế thì đơn vị thành viên phải kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị thành viên.
…”
Căn cứ quy định nêu trên thì :
- Về thuế GTGT, phí và lệ phí.
Trường hợp Tổng công ty có các đơn vị thành viên trực thuộc sử dụng mã số thuế riêng đã đăng ký với các Cục Thuế địa phương thì các đơn vị trực thuộc kê khai, nộp thuế GTGT, phí và lệ phí tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.
- Về thuế Thu nhập doanh nghiệp.
Trường hợp Tổng công ty có các đơn vị hạch toán phụ thuộc thì Tổng công
ty có trách nhiệm kê khai và nộp thuế TNDN tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại đơn vị hạch toán phụ thuộc.
Trường hợp Tổng công ty có các đơn vị hạch toán phụ thuộc mà các đơn vị
này có hoạt động sản xuất thì phải phân bổ số thuế phải nộp ở nơi đơn vị đóng trụ
sở chính và nơi có cơ sở sản xuất.
Trường hợp Tổng công ty có các đơn vị hạch toán phụ thuộc hạch toán được doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế hoặc các đơn vị hạch toán độc lập thì
các đơn vị thực hiện kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Tổng cục Thuế trả lời để Tổng công ty Đường sắt Việt Nam biết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5006/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5253/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với xuất trả hàng mượn không lập hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5254/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5412/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5570/TCT-CS năm 2014 thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5627/TCT-CS năm 2014 về việc xử lý hoá đơn trong thời gian cưỡng chế nợ thuế bằng biện pháp thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5718/TCT-CS năm 2014 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5779/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 5006/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5253/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với xuất trả hàng mượn không lập hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5254/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5412/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5570/TCT-CS năm 2014 thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5627/TCT-CS năm 2014 về việc xử lý hoá đơn trong thời gian cưỡng chế nợ thuế bằng biện pháp thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5718/TCT-CS năm 2014 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5779/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5455/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5455/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/12/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực