- 1Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
- 2Nghị định 130/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2016-2018
- 3Nghị định 131/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2016-2018
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5378/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2017 |
Kính gửi: Hiệp hội Doanh nghiệp Hàn Quốc.
(Tầng 13 Tòa nhà Charmvit, 117 Trần Duy Hưng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 801-HHDN ngày 01/8/2017 của Hiệp hội Doanh nghiệp Hàn Quốc về mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng giấy thuộc nhóm 48.02. Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ, hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (thuế suất MFN) quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định này;
Căn cứ Nghị định số 130/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2016-2018, trường hợp hàng hóa nhập khẩu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt AKFTA;
Căn cứ Nghị định số 131/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2016-2018, trường hợp hàng hóa nhập khẩu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt VKFTA;
Theo đó:
Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Thuế suất MFN (%) | Thuế suất AKFTA (%) | Thuế suất VKFTA (%) |
48.02 | Giấy và bìa không tráng, loại dùng để in, viết hoặc dùng cho các mục đích đồ bản khác, và giấy làm thẻ và giấy băng chưa đục lỗ, dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), kích thước bất kỳ, trừ giấy thuộc nhóm 48.01 hoặc 48.03; giấy và bìa sấn xuất thủ công. |
|
|
|
4802.10.00 | - Giấy và bìa; sản xuất thủ công | 20 | 20 | 20 |
4802.20 | - Giấy và bìa sử dụng làm nền cho sản xuất giấy và bìa nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện |
|
|
|
4802.40 | - Giấy làm nền sản xuất giấy dán tường: - Giấy và bìa khác, không chứa bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hóa cơ hoặc có hàm lượng các bột giấy này không quá 10% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng: |
|
|
|
| - Giấy và bìa khác, có hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc cơ - hóa trên 10% so với tổng bột giấy tính theo trọng lượng: |
|
|
|
4802.61 | - - Dạng cuộn: |
|
|
|
4802.62 | - - Dạng tờ với một chiều không quá 435 mm và chiều kia không quá 297 mm ở dạng không gấp: |
|
|
|
4802.62.10 | - - - Giấy và bìa trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có hoa văn xơ sợi, đốm mầu hoặc hoa văn da giả cổ, dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều từ 36 cm trở xuống và chiều kia từ 15 cm trở xuống ở dạng không gấp | 20 | 20 | 20 |
4802.62.20 | - - - Giấy và bìa trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có hoa văn xơ sợi, đốm mầu hoặc hoa văn da giả cổ | 20 | 20 | 20 |
4802.62.90 | - - - Loại khác | 20 | 0 | 0 |
4802.69.00 | - - Loại khác | 20 | 20 | 20 |
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu từ Hàn Quốc không đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thuế suất AKFTA và thuế suất VKFTA quy định tại Nghị định số 130/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016, 131/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016, được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (thuế suất MFN) quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ.
Tổng cục Hải quan trả lời để Hiệp hội Doanh nghiệp Hàn Quốc biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 572/QĐ-BTC năm 2010 về mức thuế suất thuế nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy theo chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hóa năm 2001 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 9198/BTC-CST điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu đường trong hạn ngạch do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4003/TCHQ-TXNK năm 2017 mã số hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng lốp (vỏ) xe nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 13638/BTC-CST năm 2017 về điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 15643/BTC-CST năm 2017 về thuế nhập khẩu mặt hàng hoa lốp do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 2404/TCHQ-TXNK năm 2021 về khai báo mã số và áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Quyết định 572/QĐ-BTC năm 2010 về mức thuế suất thuế nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy theo chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hóa năm 2001 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 9198/BTC-CST điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu đường trong hạn ngạch do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
- 4Nghị định 130/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2016-2018
- 5Nghị định 131/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2016-2018
- 6Công văn 4003/TCHQ-TXNK năm 2017 mã số hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng lốp (vỏ) xe nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 13638/BTC-CST năm 2017 về điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 15643/BTC-CST năm 2017 về thuế nhập khẩu mặt hàng hoa lốp do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 2404/TCHQ-TXNK năm 2021 về khai báo mã số và áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 5378/TCHQ-TXNK năm 2017 về mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng giấy thuộc nhóm 48.02 do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 5378/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/08/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Đào Thu Hương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực