- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5370/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 5 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Liên Đại
Địa chỉ: 22 Quách Văn Tuấn, Phường 12, Q.Tân Bình, TP.HCM
Mã số thuế: 0313744695
Trả lời văn bản số 03/2019-CV-LD ngày 03/5/2019 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017 của Chính Phủ quy định về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản (sửa đổi Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi);
Căn cứ Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
…”.
Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 26/02/2015 của Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“2. Bổ sung khoản 3a vào Điều 4 như sau:
“…
Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang) theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
…”
Căn cứ quy định nêu trên, mặt hàng bột mì dùng trong chăn nuôi, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số QCVN 01-78:2011/BNNPTNT thuộc danh mục thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT; khi bán ra Công ty lập hóa đơn, dòng thuế suất, tiền thuế GTGT không ghi gạch bỏ.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- 6Công văn 58603/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 59209/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 5370/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 5370/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/05/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Nam Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực