Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 523/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 01năm 2013 |
Kính gửi: | Công ty cổ phần dịch vụ trực tuyến FPT |
Trả lời văn bản số 03-13/FO-FAF ngày 09/1/2013 của Công ty về hóa đơn chứng từ, Cục thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ;
Căn cứ Điểm 2.4 Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hoá, dịch vụ không có hoá đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mua vào (theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư này) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp: mua hàng hoá là nông sản, lâm sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra; mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra; mua đất, đá, cát, sỏi của người dân tự khai thác trực tiếp bán ra; mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt; mua đồ dùng, tài sản của hộ gia đình, cá nhân đã qua sử dụng trực tiếp bán ra và một số dịch vụ mua của cá nhân không kinh doanh.
Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Trường hợp giá mua hàng hoá, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.”
Mã thẻ (code) viễn thông mà khách hàng là cá nhân (không đăng ký kinh doanh) bán cho Công ty không phải là đồ dùng, tài sản của hộ gia đình, cá nhân đã qua sử dụng trực tiếp bán ra do đó cá nhân phải liên hệ với cơ quan thuế, kê khai nộp thuế để được cấp hóa đơn lẻ xuất giao cho Công ty làm căn cứ tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Đối với khoản chi tài trợ hoạt động phát triển cộng đồng người chơi game, để có căn cứ hướng dẫn Công ty thực hiện đúng theo quy định của pháp luật, đề nghị Công ty cung cấp bản sao các hợp đồng tài trợ, hồ sơ tài liệu gửi về Cục thuế TP – Phòng Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế.
Cục thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 10320/CT-TTHT về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 3830/CT-TTHT năm 2013 hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 4359/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 1264/GSQL-GQ2 năm 2013 sử dụng hóa đơn đối với hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 1Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 10320/CT-TTHT về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 3830/CT-TTHT năm 2013 hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 4359/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 1264/GSQL-GQ2 năm 2013 sử dụng hóa đơn đối với hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Công văn 523/CT-TTHT về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 523/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/01/2013
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra