- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5225/TCT-QLN | Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Tuấn Đạt
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 18 CV/CT ngày 25/10/2015 của Công ty TNHH Tuấn Đạt về đề nghị gia hạn nợ thuế và miễn tiền chậm nộp thuế. Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
I. Về trường hợp được gia hạn nộp thuế.
1. Tại Khoản 1d Điều 31 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ đã quy định:
“d) Không có khả năng nộp thuế đúng hạn do gặp khó khăn đặc biệt khác”
2. Tại Khoản 1 Điều 21 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều tại các Nghị định quy định về thuế đã quy định:
“d) Không có khả năng nộp thuế đúng hạn do gặp khó khăn đặc biệt khác.
Khó khăn đặc biệt khác bao gồm: ngành nghề kinh doanh chính mà người nộp thuế đang hoạt động bị cấm hoặc bị ngừng, tạm thời ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không bao gồm trường hợp bị cấm hoặc ngừng, tạm thời ngừng kinh doanh do vi phạm pháp luật); đối tác hủy hoặc không thanh toán đúng hạn theo hợp đồng đã ký kết làm kết quả sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế bị lỗ do đối tác thuộc một trong các trường hợp sau:
- Phá sản;
- Người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp hoặc chủ hộ kinh doanh bị đột tử;
- Người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp hoặc chủ hộ kinh doanh bị mất tích”.
3. Tại Khoản 5 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ đã quy định:
“d) Không có khả năng nộp thuế đúng hạn do gặp khó khăn đặc biệt khác”
Căn cứ quy định trên đây, nguyên nhân của Công ty TNHH Tuấn Đạt nêu do năm 2012 phải dừng xuất khẩu quặng sắt, từ năm 2013 đã được phép xuất khẩu nhưng vẫn khó khăn trong tìm đối tác để tiêu thụ hàng hóa xuất khẩu. Lý do của Công ty TNHH Tuấn Đạt đã nêu là khó khăn chung của nhiều doanh nghiệp trong nước nên không thuộc khó khăn đặc biệt để xem xét gia hạn nộp thuế.
II. Về trường hợp miễn tiền chậm nộp tiền thuế.
Tại Khoản 1 Điều 35 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính (nêu trên) đã quy định:
“1. Người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp theo quy định tại Điều 34 của Thông tư này có quyền đề nghị miễn tiền chậm nộp trong trường hợp gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, dịch bệnh, bệnh hiểm nghèo hoặc trường hợp bất khả kháng khác”.
Căn cứ quy định trên đây, trường hợp của Công ty TNHH Tuấn Đạt nêu tại công văn số 18 CV/CT ngày 25/10/2015 (trên đây) không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế và miễn tiền chậm nộp tiền thuế.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty TNHH Tuấn Đạt biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1848/TCT-QLN năm 2015 về miễn tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2014 do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4910/TCHQ-TXNK năm 2015 về miễn tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 3352/TCT-QLN năm 2015 về sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng và miễn tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5310/TCT-KK năm 2015 về tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1343/TCHQ-TXNK năm 2016 vướng mắc gia hạn nộp thuế theo Thông tư 134/2014/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 3201/TCHQ-TXNK năm 2016 về tiền chậm nộp thuế đối với dăm gỗ xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 7672/BTC-TCHQ năm 2016 về miễn tiền chậm nộp và giải tỏa cưỡng chế do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 6046/TCHQ-TXNK năm 2016 về tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 7239/TCHQ-TXNK năm 2016 về miễn tiền chậm nộp thuế đối với lô hàng hệ thống máy hủy tiền và đóng bánh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 10644/TCHQ-TXNK năm 2016 về miễn tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 2794/TCT-KK năm 2017 xin miễn tiền chậm nộp truy thu thuế giá trị gia tăng nhập khẩu quá hạn 275 ngày do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Doanh nghiệp 2014
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1848/TCT-QLN năm 2015 về miễn tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2014 do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4910/TCHQ-TXNK năm 2015 về miễn tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 3352/TCT-QLN năm 2015 về sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng và miễn tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5310/TCT-KK năm 2015 về tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1343/TCHQ-TXNK năm 2016 vướng mắc gia hạn nộp thuế theo Thông tư 134/2014/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 3201/TCHQ-TXNK năm 2016 về tiền chậm nộp thuế đối với dăm gỗ xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 7672/BTC-TCHQ năm 2016 về miễn tiền chậm nộp và giải tỏa cưỡng chế do Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 6046/TCHQ-TXNK năm 2016 về tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 7239/TCHQ-TXNK năm 2016 về miễn tiền chậm nộp thuế đối với lô hàng hệ thống máy hủy tiền và đóng bánh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 10644/TCHQ-TXNK năm 2016 về miễn tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 2794/TCT-KK năm 2017 xin miễn tiền chậm nộp truy thu thuế giá trị gia tăng nhập khẩu quá hạn 275 ngày do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5225/TCT-QLN năm 2015 về gia hạn nợ thuế, miễn tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5225/TCT-QLN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/12/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đoàn Xuân Toản
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực