- 1Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 4652/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng tá dược nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 2Thông tư 26/2012/TT-BNNPTNT về danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 16664/BTC-TCHQ năm 2013 thuế giá trị gia tăng mặt hàng chế phẩm, chất bổ sung, phụ gia trong thức ăn chăn nuôi do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5191/TCT-CS | Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan.
Tổng cục Thuế nhận được Phiếu chuyển của Tổng cục Hải quan liên quan đến vướng mắc về thuế GTGT của một số doanh nghiệp. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về thuế GTGT đối với mặt hàng tá dược nhập khẩu:
Về thuế GTGT đối với mặt hàng tá dược nhập khẩu, Tổng cục Thuế đã có công văn số 4652/TCT-CS ngày 05/11/2015 hướng dẫn cụ thể (bản photo công văn kèm theo).
2. Về thuế GTGT đối với mặt hàng Rhodimet AT 88:
- Ngày 2/12/2013, Bộ Tài chính đã có công văn số 16664/BTC-TCHQ gửi Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; Cục Thuế các tỉnh, thành phố hướng dẫn cụ thể:
“Đề nghị Cục Hải quan, Cục Thuế các tỉnh, thành phố chỉ đạo các đơn vị kiểm tra các mặt hàng các doanh nghiệp nhập khẩu khai báo là chế phẩm, chất bổ sung, phụ gia trong thức ăn chăn nuôi và xử lý như sau:
Nếu thuộc các mặt hàng đáp ứng quy định về thức ăn chăn nuôi tại Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ thì thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT là 5%; Trường hợp đã thực hiện thu thuế GTGT các mặt hàng chế phẩm, chất bổ sung, phụ gia trong thức ăn chăn nuôi khác với hướng dẫn tại công văn trên thì không thực hiện Điều chỉnh lại.
Trường hợp không đáp ứng các Điều kiện nêu trên thì xử lý thuế GTGT và xử phạt theo đúng quy định hiện hành”
- Tại Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý thức ăn chăn nuôi như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thức ăn chăn nuôi là những sản phẩm mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến, bảo quản, bao gồm: nguyên liệu thức ăn chăn nuôi hay thức ăn đơn, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung, phụ gia thức ăn chăn nuôi, premix, hoạt chất và chất mang.
a) Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi hay thức ăn đơn là thức ăn dùng để cung cấp một hoặc nhiều chất dinh dưỡng trong khẩu phần ăn cho vật nuôi;
b) Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh là hỗn hợp của nhiều nguyên liệu thức ăn được phối chế theo công thức nhằm đảm bảo có đủ các chất dinh dưỡng để duy trì đời sống và khả năng sản xuất của vật nuôi theo từng giai đoạn sinh trưởng hoặc chu kỳ sản xuất mà không cần thêm bất kỳ loại thức ăn nào khác ngoài nước uống;
c) Thức ăn đậm đặc là hỗn hợp các nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có hàm lượng các chất dinh dưỡng cao hơn nhu cầu vật nuôi và dùng để pha trộn với các nguyên liệu khác tạo thành thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh;
d) Thức ăn bổ sung là nguyên liệu đơn hay hỗn hợp của nhiều nguyên liệu cho thêm vào khẩu phần ăn để cân đối các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể vật nuôi;
đ) Phụ gia thức ăn chăn nuôi là chất có hoặc không có giá trị dinh dưỡng được bổ sung vào thức ăn chăn nuôi trong quá trình chế biến, xử lý nhằm duy trì hoặc cải thiện đặc tính nào đó của thức ăn chăn nuôi;
e) Premix là loại thức ăn bổ sung gồm hỗn hợp của một hay nhiều hoạt chất cùng với chất mang;
g) Hoạt chất là chất vi dinh dưỡng hoặc chất kích thích sinh trưởng, kích thích sinh sản hoặc chất có chức năng sinh học khác được đưa vào cơ thể vật nuôi bằng thức ăn hay nước uống;
h) Chất mang là chất vật nuôi ăn được dùng để trộn với hoạt chất trong premix nhưng không ảnh hưởng đến sức khỏe vật nuôi”.
- Theo quy định tại Mục 2b Biểu ban hành danh Mục tạm thời thức ăn chăn nuôi, gia súc, gia cầm nhập khẩu Thông tư số 26/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/6/2012 của Bộ NN&PTNT thì:
Tên nguyên liệu | Số ĐK NK | Công dụng | Dạng và quy cách bao gói | Hãng | Nước |
Rhodime t AT 88 | AA-53-2/01-KNKL | Bổ sung đạm (protei) cho TĂCN | - Dạng lỏng, màu trắng kem | Adisseo | France |
Căn cứ các quy định nêu trên, về thuế GTGT đối với mặt hàng phụ gia, chất bổ sung protein trong thức ăn chăn nuôi trước ngày 01/01/2015 thì thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 16664/BTC-TCHQ ngày 2/12/2013 của Bộ Tài chính gửi Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; Cục Thuế các tỉnh, thành phố (bản photo công văn kèm theo) và sau ngày 01/01/2015, thuế GTGT được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính.
Đây là vướng mắc liên quan đến khâu nhập khẩu, đề nghị Tổng cục Hải quan căn cứ hướng dẫn tại công văn số 16664/BTC-TCHQ , Nghị định số 08/2010/NĐ-CP và Thông tư số 26/2012/TT-BNNPTNT để hướng dẫn Cục Hải quan Cần Thơ, Công ty Emivest Feedmill Việt Nam thực hiện theo quy định.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Tổng cục Hải quan được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 14125/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng mặt hàng tá dược nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 7793/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng tá dược và phụ gia thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 2084/TXNK-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng phụ gia thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4Công văn 18940/BTC-CST năm 2015 về thuế nhập khẩu sản phẩm phụ gia thức ăn chăn nuôi Dicanxi photphat (DCP) do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1214/GSQL-GQ1 năm 2018 về chính sách mặt hàng nhập khẩu là tiền chất thuốc nổ và phân bón do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 1Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 2Thông tư 26/2012/TT-BNNPTNT về danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 16664/BTC-TCHQ năm 2013 thuế giá trị gia tăng mặt hàng chế phẩm, chất bổ sung, phụ gia trong thức ăn chăn nuôi do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 14125/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng mặt hàng tá dược nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 7793/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng tá dược và phụ gia thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 4652/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng tá dược nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2084/TXNK-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng phụ gia thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 9Công văn 18940/BTC-CST năm 2015 về thuế nhập khẩu sản phẩm phụ gia thức ăn chăn nuôi Dicanxi photphat (DCP) do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 1214/GSQL-GQ1 năm 2018 về chính sách mặt hàng nhập khẩu là tiền chất thuốc nổ và phân bón do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Công văn 5191/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế đối với mặt hàng tá dược nhập khẩu và phụ gia, chất bổ sung protein trong thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5191/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/12/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực