- 1Quyết định 1629/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 808/QĐ-LĐTBXH năm 2022 về Kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5077/LĐTBXH-PCTNXH | Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2022 |
Kính gửi: | - Các bộ, ngành, đoàn thể thành viên Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm; |
Thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2021-2025 (Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ); Kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2021-2025 (Quyết định số 808/QĐ-LĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan Thường trực về phòng, chống mại dâm của Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm đề nghị các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo tổng kết công tác phòng, chống mại dâm năm 2022, xây dựng phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2023 (Đề cương báo cáo, biểu số liệu tại Phụ lục 1a, 1b, 2a, 2b kèm theo), gồm:
1. Kết quả thực hiện công tác phòng, chống mại dâm năm 2022.
2. Phương hướng, nhiệm vụ năm 2023.
3. Kiến nghị, đề xuất.
Báo cáo kết quả công tác phòng, chống mại dâm năm 2022, phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2023 và các đề xuất, kiến nghị gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 20 tháng 12 năm 2022 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
Thông tin liên hệ: Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, tòa nhà Liên cơ quan Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Địa chỉ: Số 3, ngõ 7, Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng hậu, Cầu Giấy, Hà Nội; Điện thoại: 02439342033; Fax: 02438267099; Email: phongchinhsach05@gmail.com.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1A.
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM NĂM 2022 ĐỐI VỚI CÁC BỘ, NGÀNH, TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ
(ban hành kèm theo Công văn số 5077/LĐTBXH-PCTNXH ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Bộ LĐTBXH)
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện công tác phòng, chống mại dâm năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023
1. Kết quả thực hiện công tác phòng, chống mại dâm năm 2022
1.1. Đánh giá thực trạng tình hình (Những vấn đề có liên quan đến công tác phòng, chống mại dâm trong phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị).
1.2. Đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu năm 2022 (so sánh với chỉ tiêu của giai đoạn 2021-2025 được giao trong Chương trình phòng, chống mại dâm (nếu có) (Biểu số liệu kèm theo).
1.3. Kết quả thực hiện công tác phòng, chống mại dâm:
- Công tác chỉ đạo, điều hành và nghiên cứu, xây dựng văn bản pháp luật;
- Công tác truyền thông, tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về phòng, chống mại dâm;
- Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm;
- Phối hợp xây dựng, thực hiện các hoạt động can thiệp, giảm hại, phòng ngừa lây nhiễm các bệnh xã hội và HIV/AIDS;
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ được giao thực hiện nhiệm vụ phòng, chống mại dâm,...
1.4. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ phòng, chống mại dâm:
- Kinh phí được bố trí năm 2022;
- Nhu cầu kinh phí để đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2021-2025.
1.5. Những vấn đề tồn tại, khó khăn, vướng mắc:
- Tồn tại, hạn chế (làm rõ những vấn đề mới phát sinh về cơ chế, chính sách, pháp luật; về cán bộ; nguồn lực tài chính; cơ chế phối hợp...);
- Nguyên nhân (khách quan, chủ quan).
2. Phương hướng nhiệm vụ năm 2023
- Chỉ tiêu thực hiện
- Nhiệm vụ, giải pháp
3. Kiến nghị, đề xuất
- Các kiến nghị, đề xuất với Quốc hội, Chính phủ, các bộ, ngành ...
- Kiến nghị, đề xuất với cơ quan Thường trực về phòng, chống mại dâm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); Ủy ban Quốc gia Phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm.
Ghi chú: Mốc thời gian chốt số liệu báo cáo: 01/01/2022 đến 15/12/2022
PHỤ LỤC 1B.
BIỂU SỐ LIỆU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM NĂM 2022 CỦA CÁC BỘ, NGÀNH
(ban hành kèm theo Công văn số 5077/LĐTBXH-PCTNXH ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Bộ LĐTBXH)
BIỂU TỔNG HỢP
SỐ LIỆU THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM NĂM 2022
(Tên cơ quan, đơn vị: ………………………………….)
Nội dung | Đơn vị tính | Chỉ tiêu năm 2022 | Kết quả 2022 | Ghi chú |
Bộ Công an |
|
|
|
|
Tỷ lệ tin tố giác hành vi vi phạm hành chính về phòng, chống mại dâm được tiếp nhận, xác minh, phân loại | % |
|
|
|
Tỷ lệ tin tố giác hành vi vi phạm hình sự về phòng, chống mại dâm được tiếp nhận, xác minh, phân loại | % |
|
|
|
- Số cuộc truy quét tại địa điểm công cộng | Cuộc |
|
|
|
- Số cuộc triệt phá tại các cơ sở KDDV | Cuộc |
|
|
|
Số tội phạm liên quan đến mại dâm có quyết định khởi tố, truy tố | Người |
|
|
|
Bộ Quốc phòng |
|
|
|
|
Tỷ lệ tin tố giác hành vi vi phạm hình sự về phòng, chống mại dâm được tiếp nhận, xác minh, phân loại | % |
|
|
|
Số cuộc triệt phá về mua bán người vì mục đích mại dâm | Cuộc |
|
|
|
Số tội phạm liên quan đến mại dâm có quyết định khởi tố, truy tố | Người |
|
|
|
Bộ Y tế |
|
|
|
|
Tỷ lệ các cơ sở y tế thực hiện khám bệnh định kỳ đối với nhân viên của các cơ sở kinh doanh dịch vụ | % |
|
|
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
|
Số lượng cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm được kiểm tra | Cơ sở |
|
|
|
Tổng số cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm | Cơ sở |
|
|
|
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
Lượt thông tin về phòng, chống mại dâm được đăng tải trên cơ quan báo chí | Lượt tin, bài viết, ảnh |
|
|
|
Cấp Trung ương |
|
|
|
|
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
Bộ Giáo dục và đào tạo |
|
|
|
|
Số cuộc tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về phòng, chống mại dâm tại các trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Cuộc |
|
|
|
Tỷ lệ học sinh, sinh viên tại các trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyên truyền về phòng, chống mại dâm | % |
|
|
|
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
|
|
|
Số tội phạm liên quan đến mại dâm có quyết định truy tố | Người |
|
|
|
Tòa án nhân dân tối cao |
|
|
|
|
Số bị cáo bị tuyên phạm tội về phòng, chống mại dâm | Người |
|
|
|
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam |
|
|
|
|
Tỷ lệ người lao động trong các khu công nghiệp được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, cung cấp kiến thức về phòng, chống tệ nạn mại dâm | % |
|
|
|
TW Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam |
|
|
|
|
Số lượng người bán dâm có nhu cầu được hỗ trợ các dịch vụ xã hội | Người |
|
|
|
Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam |
|
|
|
|
Số lượng chương trình phát sóng về phòng, chống mại dâm | Chương trình |
|
|
|
PHỤ LỤC 2A.
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM NĂM 2022 CỦA UBND CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
(ban hành kèm theo Công văn số 5077/LĐTBXH-PCTNXH ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Bộ LĐTBXH)
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện công tác phòng, chống mại dâm năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm năm 2023
- Số lượng người bán dâm hoạt động trên địa bàn (số người bán dâm ước tính, số đã được các cơ quan chức năng thống kê...);
- Tình hình vi phạm hành chính, tội phạm liên quan đến mại dâm (tụ điểm, địa bàn phức tạp về an ninh, trật tự liên quan đến hoạt động mại dâm; cơ sở kinh doanh dịch vụ vi phạm các quy định về phòng, chống mại dâm; các phương thức, thủ đoạn tổ chức hoạt động mại dâm trên địa bàn...);
- Số người bán dâm có nhu cầu hỗ trợ xã hội;
II. Kết quả thực hiện công tác phòng, chống mại dâm năm 2022
1. Công tác chỉ đạo, điều hành, xây dựng văn bản QPPL (của địa phương): xây dựng kế hoạch triển khai, bố trí nguồn lực; xây dựng, đề xuất các chính sách của địa phương...
2. Đánh giá thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu của năm 2022: so sánh, phân tích kết quả đạt được theo mục tiêu, chỉ tiêu đã đặt ra trong kế hoạch năm và chỉ tiêu của giai đoạn 2021-2025.
3. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp:
- Công tác truyền thông, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về phòng, chống mại dâm: xây dựng kế hoạch, tăng cường tuyên truyền phòng ngừa, xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, thiết kế công cụ, tài liệu truyền thông, đổi mới hình thức, nội dung công tác truyền thông, tập trung vào các đối tượng theo mục tiêu, đánh giá chỉ tiêu truyền thông đối với các đối tượng học sinh, sinh viên tại các trường PTTH, CSGD ĐH, CSGDNN, người lao động làm việc trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ, công nhân, người lao động làm việc trong khu công nghiệp...;
- Các hoạt động phòng ngừa tệ nạn mại dâm: xây dựng kế hoạch, phương án điều tra, khảo sát, đánh giá nhu cầu, xây dựng, thực hiện các hoạt động lồng ghép nhiệm vụ phòng, chống mại dâm với việc thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, các chương trình an sinh, trợ giúp xã hội, chương trình phòng, chống HIV/AIDS;
- Công tác thanh tra, kiểm tra, phát hiện, xử lý các vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm; điều tra, truy tố, xét xử các đường dây, ổ, nhóm tội phạm liên quan đến hoạt động mại dâm: kết quả thực hiện các chỉ tiêu về xử lý tin báo, % tăng/giảm số tội phạm được xử lý, kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ;
- Xây dựng, triển khai các hoạt động can thiệp giảm tác hại, phòng ngừa lây nhiễm các bệnh xã hội và HIV/AIDS, phòng ngừa, giảm tình trạng bạo lực trên cơ sở giới trong phòng, chống mại dâm:
- Việc xây dựng các mô hình thí điểm:
Hoạt động chỉ đạo triển khai
Kết quả triển khai cụ thể: số lượng mô hình; số lượng thành viên ban chủ nhiệm các câu lạc bộ, nhóm đồng đẳng....; số đối tượng được tiếp cận thông qua các câu lạc bộ, nhóm đồng đẳng; số người bán dâm có nhu cầu được tiếp cận, hỗ trợ, giúp đỡ thông qua các mô hình....
Khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai các mô hình (cơ chế, chính sách pháp luật, kinh phí, nguồn lực....).
- Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, cộng tác viên,... thực hiện nhiệm vụ phòng, chống mại dâm ở cơ sở.
4. Những vấn đề tồn tại, khó khăn, vướng mắc và kiến nghị, đề xuất
- Tồn tại, khó khăn, vướng mắc (làm rõ những vấn đề mới phát sinh về cơ chế, chính sách, pháp luật; về cán bộ; nguồn lực tài chính; cơ chế phối hợp...);
- Nguyên nhân (khách quan, chủ quan).
- Các kiến nghị đề xuất cụ thể (về chính sách, pháp luật, chỉ đạo điều hành, cơ chế tài chính, cơ chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ phòng, chống mại dâm...)
III. Phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm năm 2023
1. Chỉ tiêu cụ thể thực hiện năm 2023
2. Nhiệm vụ, giải pháp
Ghi chú: Mốc thời gian chốt số liệu báo cáo: 01/01/2022 đến 15/12/2022
PHỤ LỤC 2B.
BIỂU SỐ LIỆU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM NĂM 2022 CỦA UBND CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(ban hành kèm theo Công văn số 5077/LĐTBXH-PCTNXH ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Bộ LĐTBXH)
BIỂU TỔNG HỢP
SỐ LIỆU THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM NĂM 2022
(UBND tỉnh: ……………………….)
Nội dung | Đơn vị tính | Chỉ tiêu năm 2022 | Kết quả 2022 | Ghi chú |
I. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH |
|
|
|
|
1. Tình hình hoạt động của các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm trên địa bàn |
|
|
|
|
- Tổng số cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm hiện có trên địa bàn | Cơ sở |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
Cơ sở lưu trú (nhà nghỉ, khách sạn, nhà trọ, nhà cho thuê,...) | Cơ sở |
|
|
|
Nhà hàng Karaoke & cơ sở massage | Cơ sở |
|
|
|
Vũ trường | Cơ sở |
|
|
|
Loại hình khác (quán bia, nhà hàng ăn uống, quán cà phê, cắt tóc gội đầu thư giãn, ...) | Cơ sở |
|
|
|
Số cơ sở đã ký cam kết không để xảy ra tệ nạn mại dâm tại cơ sở | Cơ sở |
|
|
|
- Số nhân viên làm việc trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm | Người |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
Số nhân viên có hợp đồng lao động | Người |
|
|
|
Số nhân viên là nữ giới | Người |
|
|
|
Số nhân viên là người ngoại tỉnh | Người |
|
|
|
Số nhân viên nữ dưới 18 tuổi | Người |
|
|
|
2. Tình hình các ổ nhóm, tụ điểm, địa bàn có dấu hiệu hoạt động mại dâm nơi công cộng |
|
|
|
|
- Số tụ điểm, địa bàn phức tạp về tệ nạn mại dâm | Tụ điểm |
|
|
|
3. Người bán dâm ước tính |
|
|
|
|
- Tổng số người bán dâm ước tính | Người |
|
|
|
4. Người bán dâm được thống kê qua hồ sơ xử phạt hành chính của cơ quan có thẩm quyền |
|
|
|
|
- Tổng số người bán dâm thống kê được | Người |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
Số là người ngoại tỉnh | Người |
|
|
|
Số người dưới 18 tuổi | Người |
|
|
|
II. Đánh giá kết quả công tác phòng, chống mại dâm |
|
|
|
|
1. Công tác truyền thông, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về phòng, chống mại dâm |
|
|
|
|
- Số cuộc truyền thông, tuyên truyền về công tác phòng chống mại dâm tại cộng đồng | Cuộc |
|
|
|
- Số người tham gia các cuộc truyền thông, tuyên truyền về công tác phòng chống mại dâm tại cộng đồng | Lượt người |
|
|
|
- Số panô, áp phích, tờ rơi thực hiện truyền thông, tuyên truyền về công tác phòng chống mại dâm tại cộng đồng | Panô, áp phích, tờ rơi |
|
|
|
- Tỷ lệ % số xã, phường, thị trấn tổ chức ít nhất một hình thức tuyên truyền về phòng ngừa mại dâm | % |
|
|
|
- Số lượt thông tin về phòng, chống mại dâm được đăng tải trên cơ quan báo chí cấp tỉnh | Lượt |
|
|
|
- Số lượng người có nguy cơ cao tham gia tệ nạn mại dâm được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, cung cấp thông tin, kiến thức về phòng, chống mại dâm. Trong đó: |
|
|
|
|
Số người lao động tại cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm | Người |
|
|
|
Số người lao động trong các khu công nghiệp | Người |
|
|
|
Số học sinh, sinh viên các trường THPT, cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Người |
|
|
|
2. Hoạt động phòng ngừa mại dâm thông qua lồng ghép các chương trình có liên quan tại địa bàn cơ sở |
|
|
|
|
- Tỷ lệ % số địa bàn cấp huyện/cấp tỉnh có kế hoạch năm về phòng, chống mại dâm | % |
|
|
|
- Tỷ lệ % số địa bàn cấp huyện/cấp tỉnh có kế hoạch lồng ghép nhiệm vụ phòng, chống mại dâm với các Chương trình kinh tế - xã hội, kế hoạch, dự án có liên quan | % |
|
|
|
Các chương trình đã lồng ghép với hoạt động phòng chống mại dâm, cụ thể: |
|
|
|
|
Chương trình phát triển kinh tế - xã hội | Có hoặc không |
|
|
|
Chương trình an sinh xã hội | Có hoặc không |
|
|
|
Chương trình phòng, chống ma túy | Có hoặc không |
|
|
|
Chương trình phòng, chống HIV/AIDS | Có hoặc không |
|
|
|
Chương trình về dạy nghề, tìm việc làm, hỗ trợ vay vốn, giảm nghèo | Có hoặc không |
|
|
|
Các chương trình khác (ghi rõ:………..) | Có hoặc không |
|
|
|
3. Kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật của Đội kiểm tra liên ngành về phòng, chống tệ nạn mại dâm (gọi tắt là Đội kiểm tra liên ngành 178) |
|
|
|
|
- Tổng số Đội kiểm tra liên ngành PCMD tại địa phương | Đội |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
Đội cấp tỉnh | Đội |
|
|
|
Đội cấp quận/huyện | Đội |
|
|
|
- Số lượng thành viên tham gia Đội KTLN PCMD | Người |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
Số thành viên thuộc Đội cấp tỉnh | Người |
|
|
|
Số thành viên thuộc Đội cấp quận/huyện | Người |
|
|
|
- Tổng số cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm tra trong kỳ | Cơ sở |
|
|
|
- Số cơ sở chịu các hình thức xử lý vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm | Cơ sở |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
Số cơ sở bị rút giấy phép kinh doanh | Cơ sở |
|
|
|
Số cơ sở bị đình chỉ kinh doanh | Cơ sở |
|
|
|
Số cơ sở bị cảnh cáo | Cơ sở |
|
|
|
Số cơ sở bị phạt tiền | Cơ sở |
|
|
|
* Số tiền phạt | Triệu đồng |
|
|
|
Số cơ sở bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung | Cơ sở |
|
|
|
- Tỷ lệ % số cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm được kiểm tra trên địa bàn | % |
|
|
|
4. Đấu tranh phòng, chống tội phạm liên quan đến mại dâm |
|
|
|
|
- Số cuộc truy quét tại địa điểm công cộng | Cuộc |
|
|
|
- Số cuộc triệt phá tại các cơ sở KDDV | Cuộc |
|
|
|
- Tổng số người vi phạm | Người |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
Số người mua dâm | Người |
|
|
|
Số người bán dâm | Người |
|
|
|
Số người bán dâm dưới 18 tuổi | Người |
|
|
|
Số chủ chứa, môi giới | Người |
|
|
|
- Số tội phạm liên quan đến mại dâm được xử lý theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
Tỷ lệ % tăng/giảm so với cùng kỳ năm trước (ghi rõ tăng/giảm) | % |
|
|
|
- Số người bị xử lý vi phạm hành chính | Người |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
Số người bán dâm | Người |
|
|
|
Số người mua dâm | Người |
|
|
|
Số người bán dâm dưới 18 tuổi | Người |
|
|
|
Số chủ chứa, môi giới | Người |
|
|
|
- Số người bị xử lý hình sự | Người |
|
|
|
Số người mua dâm người chưa thành niên | Người |
|
|
|
- Tỷ lệ % tin tố giác, tin báo, khiếu nại hành vi vi phạm pháp luật về PCMD được tiếp nhận, xác minh, phân loại, xử lý | % |
|
|
|
5. Hoạt động can thiệp giảm tác hại, phòng ngừa lây nhiễm các bệnh xã hội và HIV/AIDS, phòng ngừa, giảm tình trạng bạo lực trên cơ sở giới trong PCMD và hòa nhập cộng đồng cho người bán dâm |
|
|
|
|
- Tổng số người bán dâm có nhu cầu tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ xã hội, hòa nhập cộng đồng | Người |
|
|
|
- Số người bán dâm có nhu cầu và đủ điều kiện được hỗ trợ | Người |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
Số đối tượng được tư vấn, trợ giúp pháp lý | Lượt người |
|
|
|
Số đối tượng được vay vốn | Lượt người |
|
|
|
* Số tiền mà người bán dâm được vay | Triệu đồng |
|
|
|
Số đối tượng được học nghề, tạo việc làm | Lượt người |
|
|
|
Số đối tượng được hỗ trợ về y tế, chăm sóc sức khỏe | Lượt người |
|
|
|
Số đối tượng được cung cấp các dịch vụ về phòng, chống lây nhiễm HIV | Lượt người |
|
|
|
- Số người bán dâm được tham gia sinh hoạt tại các câu lạc bộ đồng đẳng, các nhóm tự lực,... | Người |
|
|
|
- Tổng số mô hình được xây dựng, duy trì | Mô hình |
|
|
|
(1). MH cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho người bán dâm tại cộng đồng, TTCTXH | Số lượng |
|
|
|
(2). MH hỗ trợ nhằm bảo đảm quyền của người lao động trong các cơ sở KDDV dễ phát sinh TNMD | Số lượng |
|
|
|
(3). MH hỗ trợ tăng cường năng lực của các nhóm đồng đẳng/nhóm tự lực/câu lạc bộ của người bán dâm trong việc tiếp cận, truyền thông và hỗ trợ giảm hại, phòng, chống bạo lực giới | Số lượng |
|
|
|
(4). MH khác (ghi rõ:…………………..) | Số lượng |
|
|
|
- Số quận/huyện xây dựng, triển khai mô hình PCMD | Quận/huyện |
|
|
|
- Tỷ lệ % địa bàn quận/huyện thuộc tỉnh/thành phố xây dựng, triển khai mô hình PCMD | % |
|
|
|
6. Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác phòng, chống mại dâm |
|
|
|
|
- Số cán bộ làm công tác phòng, chống mại dâm ở địa phương | Người |
|
|
|
- Tỷ lệ % số cán bộ được tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn về công tác phòng chống mại dâm. Trong đó: | % |
|
|
|
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
Cấp huyện |
|
|
|
|
III. Kinh phí |
|
|
|
|
- Tổng kinh phí (được bố trí năm 2022): | Triệu đồng |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
Từ ngân sách của địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
Từ ngân sách Trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
Từ nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
- Nhu cầu đảm bảo kinh phí thực hiện nhiệm vụ của Chương trình | Triệu đồng |
|
|
|
- 1Công văn 4562/LĐTBXH-PCTNXH báo cáo công tác phòng, chống mại dâm năm 2021 của Ủy ban Quốc gia do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 1497/VPCP-KGVX về phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm và Chương trình công tác năm 2022 của Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 768/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Kế hoạch phòng, chống mại dâm trong ngành Giáo dục đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 221/LĐTBXH-PCTNXH năm 2023 thực hiện lồng ghép hoạt động phòng ngừa mại dâm với các chương trình có liên quan tại địa bàn cơ sở do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 1629/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 4562/LĐTBXH-PCTNXH báo cáo công tác phòng, chống mại dâm năm 2021 của Ủy ban Quốc gia do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 1497/VPCP-KGVX về phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm và Chương trình công tác năm 2022 của Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 768/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Kế hoạch phòng, chống mại dâm trong ngành Giáo dục đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 808/QĐ-LĐTBXH năm 2022 về Kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 221/LĐTBXH-PCTNXH năm 2023 thực hiện lồng ghép hoạt động phòng ngừa mại dâm với các chương trình có liên quan tại địa bàn cơ sở do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 5077/LĐTBXH-PCTNXH về báo cáo công tác phòng, chống mại dâm năm 2022, phương hướng nhiệm vụ năm 2023 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 5077/LĐTBXH-PCTNXH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/12/2022
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Văn Hồi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực