Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UBND TỈNH NAM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 502/SXD-QH | Nam Định, ngày 02 tháng 7 năm 2015 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các huyện.
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh Nam Định tại cuộc họp ngày 30/6/2015 về việc triển khai xây dựng các khu đô thị tại thị trấn trung tâm các huyện, Sở Xây dựng hướng dẫn UBND các huyện về các thủ tục liên quan đến quy hoạch và lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng các khu đô thị này như sau:
Theo quy định, dự án đầu tư xây dựng các khu đô thị trên phải được lập trên cơ sở quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt; trong đó quy hoạch chi tiết được phê duyệt phải phù hợp với quy hoạch chung thị trấn.
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Nam Định còn nhiều thị trấn có hồ sơ quy hoạch chung được phê duyệt đã lâu, quá thời hạn quy hoạch, cần tiến hành lập điều chỉnh quy hoạch chung để phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của thị trấn trong tương lai. Trong số đó, UBND tỉnh đã có thông báo cho phép lập quy hoạch chung của một số thị trấn (Lâm, Cổ Lễ, Nam Giang, Quất Lâm).
Do quy hoạch chung thị trấn được phê duyệt đã lâu nên hầu hết các khu đô thị tại thị trấn trung tâm các huyện dự kiến đầu tư xây dựng hạ tầng là chưa được thể hiện tại quy hoạch chung của thị trấn.
- Trường hợp các thị trấn đã có thông báo của UBND tỉnh cho phép lập quy hoạch chung thị trấn: UBND huyện cần nghiên cứu lồng ghép khu đất dự kiến đầu tư xây dựng khu đô thị vào quy hoạch chung, đảm bảo tính thống nhất và kết nối với các khu vực xung quanh. Sau khi trình Sở Xây dựng thẩm định, hồ sơ quy hoạch chung thị trấn được UBND tỉnh phê duyệt sẽ là cơ sở để lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết các khu đô thị này.
- Trong trường hợp quy hoạch chung thị trấn đã được phê duyệt trước đây chưa thể hiện các khu đô thị này: UBND huyện khẩn trương làm thủ tục đề nghị bổ sung khu đô thị vào quy hoạch chung thị trấn với vị trí, quy mô xác định (điều chỉnh quy hoạch cục bộ thị trấn) trình UBND tình phê duyệt.
2. Về quy hoạch chi tiết các khu đô thị trên:
Điều 30 Luật Quy hoạch đô thị và Điều 14 Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị quy định: các khu vực trong thị trấn phải được lập quy hoạch chi tiết làm cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng.
- Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết được quy định tại Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010.
- Các nội dung hồ sơ quy hoạch chi tiết được quy định tại Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết khu đô thị quy định tại Luật quy hoạch đô thị và Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010:
+ Cơ quan thẩm định: Phòng Công thương huyện.
+ Cơ quan phê duyệt: UBND huyện.
+ UBND cấp huyện có trách nhiệm lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng bằng văn bản trước khi phê duyệt.
(Có Phụ lục Hướng dẫn nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn và một số nội dung liên quan đến quy hoạch chi tiết khu đô thị kèm theo)
3. Về lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng các khu đô thị:
Việc lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng các khu đô thị trên tuân thủ theo Luật đầu tư công số 49/2014/QH13 và Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, căn cứ trên cơ sở quy hoạch chi tiết khu đô thị đã được phê duyệt.
Trên đây là nội dung về thủ tục quy hoạch và lập dự án đầu tư xây dựng các khu đô thị tại thị trấn trung tâm các huyện, đề nghị UBND các huyện nghiên cứu, triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN VÀ MỘT SỐ NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ
(Kèm theo Văn bản số 502/SXD-QH ngày 02/7/2015 của Sở Xây dựng Nam Định)
1. Về Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn:
Theo quy định tại Điều 51 Luật quy hoạch đô thị, trình tự tiến hành điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung của các thị trấn gồm có:
- UBND huyện lập báo cáo về nội dung, kế hoạch điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn.
- UBND huyện tổ chức xin ý kiến cộng đồng dân cư trong khu vực điều chỉnh quy hoạch và các khu vực xung quanh có ảnh hưởng trực tiếp và trình UBND tỉnh xem xét.
- UBND tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh cục bộ bằng văn bản trên cơ sở ý kiến của Sở Xây dựng.
- UBND huyện có trách nhiệm cập nhật và thể hiện trong hồ sơ quy hoạch những nội dung điều chỉnh và công bố công khai nội dung điều chỉnh theo quy định.
Để đảm bảo thực hiện theo quy định, hồ sơ xin điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn bao gồm:
a. Tờ trình xin điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn, với những nội dung về: Lý do xin điều chỉnh; Vị trí khu đất xin điều chỉnh (tổ dân phố, thôn, xóm...; số lô, thửa, tờ bản đồ... theo bản đồ địa chính); Quy mô diện tích; Chức năng khu đất theo quy hoạch chung thị trấn đã được phê duyệt; Chức năng khu đất theo dự kiến xin điều chỉnh.
b. Trích lục Bản đồ quy hoạch chung thị trấn đã được duyệt tại vị trí khu vực xin điều chỉnh quy hoạch (có ký tên, đóng dấu của UBND thị trấn, Phòng Công thương huyện, UBND huyện).
c. Trích lục Bản đồ địa chính khu vực xin điều chỉnh quy hoạch (có ký tên, đóng dấu của UBND thị trấn, Phòng Tài nguyên & Môi trường huyện, UBND huyện).
d. Biên bản Tổng hợp ý kiến cộng đồng dân cư trong khu vực điều chỉnh quy hoạch và các khu vực xung quanh có ảnh hưởng trực tiếp về nội dung xin điều chỉnh quy hoạch.
2. Về một số nội dung liên quan đến quy hoạch chi tiết các khu đô thị tại thị trấn trung tâm các huyện:
Trong quá trình lập quy hoạch chi tiết các khu đô thị trên, ngoài việc tuân thủ các quy định hiện hành liên quan đến quy hoạch đô thị, theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD, các khu đô thị trên mang tính chất của đơn vị ở, hoặc là một phần của đơn vị ở, do đó phải tuân thủ một số các quy định như sau:
- Về quy mô dân số: Quy mô dân số phải được dự báo phù hợp với các mô hình nhà ở và chỉ tiêu nhà ở, đất ở được lựa chọn. Hoặc ngược lại, với quỹ đất nhất định và mục tiêu bố trí dân cư, cần lựa chọn giải pháp quy hoạch và mô hình, chỉ tiêu nhà ở phù hợp.
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở bao gồm sân chơi, vườn hoa, sân bãi TDTT phục vụ hàng ngày. Trong đó bao gồm các công trình phục vụ chung toàn đơn vị ở và các công trình phục vụ trong các nhóm nhà ở. Mỗi đơn vị ở xây dựng mới phải có tối thiểu một công trình vườn hoa (có thể kết hợp với sân thể thao ngoài trời và điểm sinh hoạt cộng đồng) phục vụ chung cho toàn đơn vị ở với quy mô tối thiểu là 5.000m2.
Trong các nhóm nhà ở phải bố trí vườn hoa, sân chơi với bán kính phục vụ (tính theo đường tiếp cận thực tế gần nhất) không lớn hơn 300m.
Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu phải đạt 2m2/người, trong đó đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu phải đạt 1m2/người;
- Trong đơn vị ở có các loại hình nhà ở đa dạng, chỉ tiêu đất ở phải được tính toán cho từng loại hình nhà ở riêng biệt, chỉ tiêu các loại đất còn lại được tính là chỉ tiêu trung bình.
- Diện tích đất đơn vị ở tối thiểu là 8m2/người; Đất công trình giáo dục mầm non và phổ thông cơ sở tối thiểu phải đạt 2,7 m2 /người
- Các công trình dịch vụ đô thị phục vụ trong đơn vị ở (trường học, chợ...) cần đảm bảo bán kính phục vụ không quá 500m.
- Các công trình công cộng dịch vụ đô thị phải đáp ứng được các quy định trong bảng 2.1 của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD (có trích dưới đây), phù hợp với quy mô dân số trong khu vực thiết kế, đồng thời xem xét đến nhu cầu của các khu vực lân cận:
Loại công trình | Cấp quản lý | Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu | Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu | ||
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
1. Giáo dục | |||||
a. Trường mẫu giáo | Đơn vị ở | chỗ/1000người | 50 | m2/1 chỗ | 15 |
b. Truờng tiểu học | Đơn vị ở | chỗ/1000người | 65 | m2/1 chỗ | 15 |
c. Trường trung học cơ sở | Đơn vị ở | chỗ/1000người | 55 | m2/1 chỗ | 15 |
2. Y tế | |||||
a. Trạm y tế | Đơn vị ở | trạm/1000người | 1 | m2/trạm | 500 |
3. Thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
a. Sân luyện tập | Đơn vị ở |
|
| m2/người ha/công trình | 0,5 0,3 |
4. Chợ | Đơn vị ở Đô thị | công trình/đơn vị ở | 1 | ha/công trình | 0,2 0,8 |
- Trong các khu đô thị, đơn vị ở và nhóm nhà ở phải dành đất bố trí chỗ để xe, ga-ra./.
- 1Hướng dẫn 62/HD-SXD về quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật do Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Công văn 613/UBND-KTN năm 2015 thực hiện Quyết định về ủy quyền, phân cấp trong hoạt động xây dựng và xây dựng Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Công văn 1296/SXD-HĐXD năm 2015 quy định nguyên tắc xác định công trình thiết kế trong công tác lập, thẩm định các đồ án quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, hạng mục công trình xây dựng không phân biệt nguồn vốn tỉnh An Giang
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Hướng dẫn 62/HD-SXD về quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật do Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật Đầu tư công 2014
- 7Công văn 613/UBND-KTN năm 2015 thực hiện Quyết định về ủy quyền, phân cấp trong hoạt động xây dựng và xây dựng Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Công văn 1296/SXD-HĐXD năm 2015 quy định nguyên tắc xác định công trình thiết kế trong công tác lập, thẩm định các đồ án quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, hạng mục công trình xây dựng không phân biệt nguồn vốn tỉnh An Giang
Công văn 502/SXD-QH năm 2015 hướng dẫn thủ tục quy hoạch và lập dự án đầu tư xây dựng khu đô thị tại thị trấn trung tâm huyện do Sở Xây dựng tỉnh Nam Định ban hành
- Số hiệu: 502/SXD-QH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Vũ Viết Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra