BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4967/BHXH-CSXH | Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2016 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) và Công văn số 4036/LĐTBXH-BTXH ngày 14/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc cấp xác nhận thôi hưởng trợ cấp tuất hàng tháng đối với người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng chết để thân nhân được hưởng hỗ trợ chi phí mai táng do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội chi trả; để thống nhất trong tổ chức thực hiện, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn như sau:
Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng mà chết kể từ ngày 01/01/2014 trở đi thì BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh) căn cứ giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật đối với người chết và danh sách báo giảm hưởng, tạm dừng các chế độ BHXH hàng tháng (Mẫu số 13-CBH) do BHXH tỉnh lập theo quy định của BHXH Việt Nam để ra quyết định về việc thôi hưởng trợ cấp tuất hàng tháng (theo mẫu đính kèm). Quyết định về việc thôi hưởng trợ cấp tuất hàng tháng được gửi kèm dữ liệu danh sách báo giảm hưởng, tạm dừng các chế độ BHXH hàng tháng (Mẫu số 13-CBH) cho BHXH huyện và Bưu điện tỉnh để chuyển cho Bưu điện huyện gửi đến thân nhân người chết và đề nghị thân nhân người chết ký xác nhận đã nhận được quyết định.
Trung tâm Công nghệ thông tin: Căn cứ quy định của chính sách và hướng dẫn tại văn bản này để điều chỉnh bổ sung phần mềm liên quan đến việc ra quyết định thôi hưởng trợ cấp tuất hàng tháng đối với người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng mà chết theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP để BHXH tỉnh thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về BHXH Việt Nam để hướng dẫn bổ sung./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÔI HƯỞNG TRỢ CẤP TUẤT HÀNG THÁNG
(ban hành kèm theo Công văn số 4067/BHXH-CSXH ngày 12 tháng 12 năm 2016 của BHXH Việt Nam)
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-BHXH | …..……, ngày…... tháng…... năm …..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thôi hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ …………………
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Quyết định số ..... ngày …. tháng …. năm ….. của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố ……………………..;
Căn cứ Quyết định số …… ngày ….. tháng …. năm ..... của Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội địa phương;
Căn cứ ………………………. đối với Ông/Bà ……………………….. (1);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thôi hưởng trợ cấp tuất hàng tháng kể từ ngày ….. tháng ….. năm ……. đối với Ông/Bà ………………..(1), sinh ngày ….. tháng ….. năm, Số sổ: …………………
- Cư trú tại: …………………………………………………………………………………………
- Là thân nhân của Ông/Bà ………………………………………………………………………
- Lý do thôi hưởng: Bị chết ngày ……… tháng...........năm .................................................
- Nơi thôi hưởng trợ cấp: …………………………………………………………………………
Điều 2. Các Ông, Bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, KHTC, Giám đốc BHXH………………… và thân nhân Ông/Bà có tên tại Điều 1 (1) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: (1) Ghi rõ Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; ghi rõ số ... kí hiệu văn bản... ngày... tháng... năm tên cơ quan ban hành; họ, tên người chết.
- 1Công văn số 4384/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc miễn thuế nhà, đất thuộc diện gia đình liệt sĩ được hưởng trợ cấp tiền tuất một lần của Nhà nước
- 2Công văn 2584/BHXH-CĐBHXH năm 2013 rà soát đối tượng hưởng trợ cấp tuất hàng tháng trên địa bàn do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 41/BHXH-CĐBHXH năm 2015 về cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 4Chỉ thị 34/CT-TTg năm 2016 về tăng cường thực hiện đồng bộ nhóm giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 333/LĐTBXH-BHXH năm 2017 về tính thời gian công tác trước ngày 01/01/1995 để hưởng bảo hiểm xã hội đối với giáo viên mầm non do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 1569/BHXH-TCKT năm 2017 về chuyển tiền lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội vào tài khoản người khác do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Công văn 3725/TLĐ-QHLĐ năm 2022 về phản ánh kiến nghị của người lao động về việc xác nhận F0 và hồ sơ hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 8Quyết định 3504/QĐ-BHXH năm 2022 về Quy trình thí điểm giải quyết hưởng và chi trả trợ cấp mai táng theo thủ tục hành chính liên thông "Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí" trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Quyết định 06/QĐ-TTg và giải quyết hưởng, chi trả trợ cấp tuất một lần, trợ cấp tuất hằng tháng sau khi hưởng trợ cấp mai táng theo thủ tục liên thông tại Bảo hiểm xã hội Thành phố Hà Nội và Bảo hiểm xã hội tỉnh Hà Nam do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Công văn số 4384/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc miễn thuế nhà, đất thuộc diện gia đình liệt sĩ được hưởng trợ cấp tiền tuất một lần của Nhà nước
- 2Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Công văn 2584/BHXH-CĐBHXH năm 2013 rà soát đối tượng hưởng trợ cấp tuất hàng tháng trên địa bàn do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 41/BHXH-CĐBHXH năm 2015 về cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 5Chỉ thị 34/CT-TTg năm 2016 về tăng cường thực hiện đồng bộ nhóm giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 333/LĐTBXH-BHXH năm 2017 về tính thời gian công tác trước ngày 01/01/1995 để hưởng bảo hiểm xã hội đối với giáo viên mầm non do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 1569/BHXH-TCKT năm 2017 về chuyển tiền lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội vào tài khoản người khác do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Công văn 3725/TLĐ-QHLĐ năm 2022 về phản ánh kiến nghị của người lao động về việc xác nhận F0 và hồ sơ hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 9Quyết định 3504/QĐ-BHXH năm 2022 về Quy trình thí điểm giải quyết hưởng và chi trả trợ cấp mai táng theo thủ tục hành chính liên thông "Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí" trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Quyết định 06/QĐ-TTg và giải quyết hưởng, chi trả trợ cấp tuất một lần, trợ cấp tuất hằng tháng sau khi hưởng trợ cấp mai táng theo thủ tục liên thông tại Bảo hiểm xã hội Thành phố Hà Nội và Bảo hiểm xã hội tỉnh Hà Nam do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 4967/BHXH-CSXH năm 2016 hướng dẫn ra quyết định thôi hưởng trợ cấp tuất hàng tháng theo quy định tại Nghị định 136/2013/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 4967/BHXH-CSXH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/12/2016
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Trần Đình Liệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực