Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 4927/TCT-CS
V/v ưu đãi thuế TNDN

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2009

 

Kính gửi: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh  

Trả lời công văn số 6517/CT-TTHT ngày 18/8/2009 của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh hỏi về ưu đãi thuế TNDN đối với các doanh nghiệp phần mềm, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Khoản 3 mục I Phần B Thông tư số 123/2004/TT-BTC ngày 22/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện ưu đãi đối với doanh nghiệp phần mềm có quy định: “Doanh nghiệp phần mềm đã được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thì tiếp tục được hưởng ưu đãi về thuế TNDN đã ghi trong Giấy phép đầy tư hoặc Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư. Trường hợp mức ưu đãi đầu tư về thuế TNDN (bao gồm cả thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế) ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thấp hơn mức ưu đãi theo hướng dẫn tại điểm 1,2 mục I Phần B Thông tư này thì doanh nghiệp phần mềm có quyền lựa chọn hưởng các ưu đãi về thuế TNDN theo hướng dẫn tại điểm 1 và 2 Mục I Phần B Thông tư này cho thời gian ưu đãi còn lại”.

Căn cứ hướng dẫn nêu trên trường hợp các doanh nghiệp phần mềm đã được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư và đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp mà mức ưu đãi được áp dụng theo Thông tư số 123/2004/TT-BTC cao hơn mức ưu đãi quy định tại Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thì doanh nghiệp được chuyển sang ưu đãi theo các mức ưu đãi quy định tại Thông tư số 123/2004/TT-BTC cho thời gian ưu đãi còn lại.

Tổng cục Thuế trả lời Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh biết.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Vụ Pháp chế;
- Ban PC;
- Lưu: VT, CS (3b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 4927/TCT-CS ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 4927/TCT-CS
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 30/11/2009
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Phạm Duy Khương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/11/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản