Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4894/BHXH-CSXH | Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2018 |
Kính gửi: | - Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Thực hiện Nghị định số 153/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ quy định chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021 có thời gian đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 153/2018/NĐ-CP), BHXH Việt Nam sao gửi Nghị định số 153/2018/NĐ-CP đến BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân để triển khai, tổ chức thực hiện một số nội dung như sau:
1. BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Thực hiện điều chỉnh lương hưu theo quy định tại Nghị định số 153/2018/NĐ-CP đối với đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý (bao gồm các trường hợp đã được BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân giải quyết hưởng lương hưu từ ngày 01/01/2018 đến trước ngày Nghị định số 153/2018/NĐ-CP có hiệu lực thi hành).
- Chi trả tiền truy lĩnh phần lương hưu chênh lệch tăng thêm giữa mức lương hưu trước và sau khi thực hiện điều chỉnh đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ ngày 01/01/2018 đến trước ngày nhận lương hưu mới theo quy định tại Nghị định số 153/2018/NĐ-CP.
- Trước ngày 10 tháng 01 năm sau, lập báo cáo kết quả đối tượng được điều chỉnh và tổng quỹ chi trả lương hưu tăng thêm của năm trước (mẫu số 01- NĐ153), gửi Ban thực hiện chính sách BHXH kèm theo bản điện tử của báo cáo.
2. BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân: Thực hiện giải quyết điều chỉnh lương hưu theo quy định tại Nghị định số 153/2018/NĐ-CP đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quản lý bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày Nghị định số 153/2018/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh BHXH Việt Nam để nghiên cứu, hướng dẫn./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mẫu 01-NĐ153
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH VÀ TỔNG QUỸ TĂNG THÊM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 153/2018/NĐ-CP
(Kèm theo Công văn số 4894/BHXH-CSXH ngày 26 tháng 11 năm 2018 của BHXH Việt Nam)
Có thời gian đã đóng BHXH | Số lao động nữ hưởng lương hưu | Mức hưởng bình quân trước khi điều chỉnh (đồng/tháng) | Mức hưởng bình quân tăng thêm so với trước khi điều chỉnh (đồng/tháng) | Tổng kinh phí tăng thêm do điều chỉnh theo Nghị định số 153/2018/NĐ-CP (triệu đồng) |
20 năm |
|
|
|
|
20 năm 01 tháng - 20 năm 06 tháng |
|
|
|
|
20 năm 07 tháng -21 năm |
|
|
|
|
21 năm 01 tháng - 21 năm 06 tháng |
|
|
|
|
21 năm 07 tháng - 22 năm |
|
|
|
|
22 năm 01 tháng - 22 năm 06 tháng |
|
|
|
|
22 năm 07 tháng - 23 năm |
|
|
|
|
23 năm 01 tháng - 23 năm 06 tháng |
|
|
|
|
23 năm 07 tháng - 24 năm |
|
|
|
|
24 năm 01 tháng - 24 năm 06 tháng |
|
|
|
|
24 năm 07 tháng - 25 năm |
|
|
|
|
25 năm 01 tháng - 25 năm 06 tháng |
|
|
|
|
25 năm 07 tháng - 26 năm |
|
|
|
|
26 năm 01 tháng - 26 năm 06 tháng |
|
|
|
|
26 năm 07 tháng - 27 năm |
|
|
|
|
27 năm 01 tháng - 27 năm 06 tháng |
|
|
|
|
27 năm 07 tháng - 28 năm |
|
|
|
|
28 năm 01 tháng - 28 năm 06 tháng |
|
|
|
|
28 năm 07 tháng - 29 năm |
|
|
|
|
29 năm 01 tháng - 29 năm 06 tháng |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
| …....,ngày …., tháng …., năm ……
|
Ghi chú: Trước ngày 10 tháng 01 năm sau, lập báo cáo số liệu của từng năm 2018, 2019, 2020 và 2021.
- 1Nghị định 88/2018/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
- 2Công văn 3162/BHXH-CSXH năm 2017 điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Nghị định 76/2017/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Thông tư 05/2018/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định 88/2018/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 10/2019/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định 44/2019/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị định 108/2021/NĐ-CP về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng
- 6Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng, thời điểm hưởng lương hưu đối với trường hợp không còn hồ sơ gốc do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 01/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hợp tác xã do phụ nữ tham gia quản lý, tạo việc làm cho lao động nữ đến năm 2030” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Chương trình phối hợp 5346/CTPH-TLĐLĐVN-HLHPNVN năm 2022 về tổ chức hoạt động trong nữ cán bộ, công chức, viên chức và công nhân lao động giai đoạn 2022-2027 do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam - Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam ban hành
- 9Công văn 451/CSXH-HT năm 2023 cung cấp thông tin về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng do Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội ban hành
- 1Nghị định 88/2018/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
- 2Công văn 3162/BHXH-CSXH năm 2017 điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Nghị định 76/2017/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Thông tư 05/2018/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định 88/2018/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Nghị định 153/2018/NĐ-CP về chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021 có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng
- 5Thông tư 10/2019/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định 44/2019/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị định 108/2021/NĐ-CP về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng
- 7Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng, thời điểm hưởng lương hưu đối với trường hợp không còn hồ sơ gốc do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 01/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hợp tác xã do phụ nữ tham gia quản lý, tạo việc làm cho lao động nữ đến năm 2030” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Chương trình phối hợp 5346/CTPH-TLĐLĐVN-HLHPNVN năm 2022 về tổ chức hoạt động trong nữ cán bộ, công chức, viên chức và công nhân lao động giai đoạn 2022-2027 do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam - Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam ban hành
- 10Công văn 451/CSXH-HT năm 2023 cung cấp thông tin về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng do Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội ban hành
Công văn 4894/BHXH-CSXH năm 2018 hướng dẫn thực hiện điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 4894/BHXH-CSXH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/11/2018
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Trần Đình Liệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra