Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4893/TCT-PC | Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2023 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 17/10/2023, Đoàn Kiểm tra liên ngành Bộ Tư pháp đã ban hành Kết luận số 4951/KL-ĐKTLN về việc kiểm tra công tác bồi thường nhà nước tại Tổng cục Thuế (kèm theo). Nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế và nâng cao hiệu quả công tác bồi thường nhà nước tại cơ quan thuế các cấp, Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiêm túc thực hiện nội dung tại Kết luận Kiểm tra nêu trên. Cụ thể như sau:
1. Bám sát sự chỉ đạo, hướng dẫn của Tổng cục Thuế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Tư pháp) để tổ chức thực hiện công tác bồi thường nhà nước tại cơ quan thuế.
2. Tiếp tục quán triệt, tuyên truyền, phổ biến Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành, Quy chế giải quyết bồi thường nhà nước tại cơ quan Thuế các cấp ban hành kèm theo Quyết định số 657/QĐ-TCT ngày 25/5/2023 của Tổng cục Thuế.
3. Phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường tại địa phương (Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
4. Trong quá trình thực thi công vụ, cần nghiêm túc thực hiện đúng quy định của pháp luật về thuế và pháp luật có liên quan để hạn chế các sai phạm làm tăng nguy cơ phát sinh trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
5. Trường hợp phát sinh vụ việc yêu cầu bồi thường, phải nghiêm túc thực hiện đúng quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong quá trình giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả:
- Về trình tự, thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan thuế thực hiện theo quy định từ Điều 41 đến Điều 51 Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017; Điều 13 đến Điều 25 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/8/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước. Trong đó, phải đảm bảo đầy đủ các bước cơ bản khi giải quyết yêu cầu bồi thường gồm: (1) Tiếp nhận và xử lý hồ sơ; (2) Thụ lý hồ sơ và cử người giải quyết bồi thường; (3) Tạm ứng kinh phí bồi thường (nếu có); (4) Xác minh thiệt hại; (5) Thương lượng việc bồi thường; (6) Quyết định giải quyết bồi thường.
Lưu ý: bước xác minh thiệt hại là bắt buộc, thành phần tham gia thương lượng việc bồi thường phải có đại diện của Sở Tư pháp địa phương.
- Về mẫu văn bản ban hành trong quá trình giải quyết thực hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.
- Về việc xem xét trách nhiệm hoàn trả thực hiện theo quy định từ Điều 64 đến Điều 72 Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017 và từ Điều 26 đến Điều 31 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP. Trong đó, việc xem xét trách nhiệm hoàn trả là bắt buộc theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của nhà nước.
6. Về việc gửi các văn bản trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường và xác định trách nhiệm hoàn trả:
Cơ quan thuế trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại có trách nhiệm gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường (Bộ Tư pháp - qua Cục Bồi thường nhà nước ở trung ương; UBND cấp tỉnh - qua Sở Tư pháp ở địa phương) các văn bản sau: (1) Thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường; (2) Quyết định cử người giải quyết bồi thường; (3) Quyết định giải quyết bồi thường; (4) Quyết định hủy/Quyết định sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường; (5) Quyết định hoãn giải quyết bồi thường; (6) Quyết định tạm đình chỉ/Quyết định tiếp tục giải quyết bồi thường; (7) Quyết định đình chỉ giải quyết bồi thường; (8) Quyết định hoàn trả (theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019 của Bộ Tư pháp quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước).
Đồng thời, gửi về Tổng cục Thuế (qua Vụ Pháp chế) để làm căn cứ theo dõi, tổng hợp.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được biết và triển khai thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 844/QĐ-BTP Kế hoạch kiểm tra liên ngành về công tác bồi thường nhà nước năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 336/QĐ-BKHCN phê duyệt Kế hoạch công tác trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3Quyết định 516/QĐ-BTP Kế hoạch kiểm tra liên ngành về công tác bồi thường nhà nước năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Công văn 148/TCT-CS năm 2024 thực hiện kết luận kiểm tra Thông tư 78/2021/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 959/TCT-TVQT năm 2024 thực hiện kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước tại Bộ Tài chính do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 2Nghị định 68/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
- 3Thông tư 04/2018/TT-BTP về biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Thông tư 08/2019/TT-BTP quy định về biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 844/QĐ-BTP Kế hoạch kiểm tra liên ngành về công tác bồi thường nhà nước năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 336/QĐ-BKHCN phê duyệt Kế hoạch công tác trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 7Quyết định 516/QĐ-BTP Kế hoạch kiểm tra liên ngành về công tác bồi thường nhà nước năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 657/QĐ-TCT năm 2023 về Quy chế giải quyết bồi thường nhà nước tại cơ quan Thuế các cấp do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 148/TCT-CS năm 2024 thực hiện kết luận kiểm tra Thông tư 78/2021/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 959/TCT-TVQT năm 2024 thực hiện kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước tại Bộ Tài chính do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4893/TCT-PC năm 2023 thực hiện Kết luận kiểm tra công tác bồi thường nhà nước tại Tổng cục Thuế
- Số hiệu: 4893/TCT-PC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/11/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra