Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4886/BHXH-CSXH | Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2011 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 777/QĐ-BHXH ngày 17/5/2010 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam (Quyết định số 777/QĐ-BHXH) ban hành Quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), BHXH các tỉnh, thành phố (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh) đã triển khai, tổ chức thực hiện theo các quy định. Tuy nhiên, việc thực hiện chế độ báo cáo của một số tỉnh còn chưa đảm bảo thời hạn, nội dung báo cáo chưa cụ thể do việc tổng hợp số liệu vào các tiêu thức trong báo cáo chưa thống nhất nên việc phân tích, đánh giá gặp khó khăn. Để đảm bảo tính thống nhất và đáp ứng yêu cầu quản lý, Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn cách tổng hợp số liệu và ghi vào một số biểu mẫu (ban hành kèm theo Quyết định số 777/QĐ-BHXH) như sau:
1. Mẫu số 01-HSB và 02-HSB: Tại cột Ghi chú (cột C), tổng hợp số lượt người hưởng trợ cấp do đơn vị sử dụng lao động giải quyết sai về điều kiện, mức hưởng hoặc lạm dụng quỹ Ốm đau, thai sản.
2. Mẫu số 23-HSB: Tổng hợp từng mục theo trình tự các chế độ có phát sinh đối tượng như sau: TNLĐ 1 lần, TNLĐ hàng tháng, BNN 1 lần, BNN hàng háng, BHXH 1 lần, hưu trí, tuất 1 lần, tuất tháng. Nếu mục nào không phát sinh đối tượng thì tại Cột 9 ghi không có đối tượng; trường hợp trong tháng, tất cả các mục không phát sinh đối tượng thì lập như trên và vẫn phải gửi về BHXH Việt Nam.
- Mục hồ sơ điều chỉnh: Tổng hợp những trường hợp điều chỉnh cá biệt quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 26 và Điểm b, Khoản 4, Điều 27 Quy định về hồ sơ, quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH ban hành kèm theo Quyết định số 777/QĐ-BHXH. Trong đó:
+ Cột 8: Ghi rõ lý do điều chỉnh, căn cứ điều chỉnh và nội dung điều chỉnh;
+ Cột 9: Ghi mức hưởng tăng hoặc giảm sau khi điều chỉnh.Ví dụ: mức hưởng tăng 15.000 đồng thì ghi tăng 15.000; đối với trợ cấp tuất hàng tháng, nếu chuyển từ định suất cơ bản sang định suất nuôi dưỡng hoặc ngược lại thì ghi chuyển ĐSND hoặc chuyển ĐSCB, nếu bổ sung hoặc giảm định suất thì ghi rõ số lượng định suất và loại định suất được bổ sung hoặc giảm. Ví dụ bổ sung (hoặc giảm) 01 định suất cơ bản thì ghi bổ sung (hoặc giảm) 01 ĐSCB.
- Mục hồ sơ hủy:
+ Cột 8: Ghi rõ lý do, căn cứ để hủy;
+ Cột 9: Ghi số tiền phải thu hồi (nếu có);
- Các mục hồ sơ tạm dừng, hưởng tiếp: Tổng hợp các trường hợp hưởng chế độ hàng tháng có quyết định tạm dừng hoặc hưởng tiếp quy định tại Khoản 8, Điều 27 Quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH. Trong đó:
+ Cột 8: Ghi rõ lý do tạm dừng hoặc hưởng tiếp theo quy định;
+ Cột 9: Ghi thời điểm tạm dừng hoặc thời điểm hưởng tiếp.
Trong năm 2011, BHXH các tỉnh tổng hợp số liệu nên tại Điểm 1 từ đầu năm đến hết tháng 11 năm 2011 (số lượt người hưởng chế độ do đơn vị sử dụng lao động giải quyết sai về điều kiện, mức hưởng hoặc lạm dụng quỹ trên tổng số lượt người hưởng chế độ do đơn vị sử dụng lao động giải quyết) và số liệu tổng hợp chung của 11 tháng đầu năm nêu tại Điểm 2 theo mẫu số 23-HSB gửi về BHXH Việt Nam (Ban Thực hiện chính sách BHXH) kèm theo bản điện tử cơ sở dữ liệu của báo cáo trước ngày 15/12/2011 (căn cứ ngày gửi Email) về Ban Thực hiện chính sách BHXH theo địa chỉ sau: "chinhsachBHXH@vss.gov.vn".
Đề nghị BHXH các tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện kịp thời, đảm bảo số liệu chính xác./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Công văn 3537/VPCP-KTTH báo cáo thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp và những giải pháp trong thời gian tới do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 1895/BHXH-CSXH báo cáo thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Chương trình 3885/CTr-BHXH-HND phối hợp thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, y tế giữa Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Hội Nông dân Việt Nam giai đoạn 2012-2015
- 4Công văn 3835/BHXH-CST năm 2013 sai sót các tiêu thức giữa sổ bảo hiểm xã hội và Giấy chứng minh nhân dân do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Công văn 40-CV/BCS năm 2014 thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, y tế do Ban Cán sự Đảng Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Quyết định 777/QĐ-BHXH năm 2010 ban hành Quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Công văn 3537/VPCP-KTTH báo cáo thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp và những giải pháp trong thời gian tới do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 1895/BHXH-CSXH báo cáo thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Chương trình 3885/CTr-BHXH-HND phối hợp thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, y tế giữa Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Hội Nông dân Việt Nam giai đoạn 2012-2015
- 5Công văn 3835/BHXH-CST năm 2013 sai sót các tiêu thức giữa sổ bảo hiểm xã hội và Giấy chứng minh nhân dân do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Công văn 40-CV/BCS năm 2014 thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, y tế do Ban Cán sự Đảng Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 4886/BHXH-CSXH tổng hợp tiêu thức báo cáo về thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội
- Số hiệu: 4886/BHXH-CSXH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/11/2011
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Điều Bá Được
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra