Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 488/TCT-CS | Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2013 |
Kính gửi: | - Cục Thuế thành phố Hà Nội; |
Tổng cục Thuế nhận được các công văn số 129-12/PVN ngày 13/11/2012, công văn số 81-12/CV-PV ngày 13/8/2012 và công văn số 19-12/CV-PV ngày 02/5/2012 của Công ty TNHH Panasonic Việt Nam (Công ty) vướng mắc về chính sách thuế GTGT và thuế TNDN đối với các khoản chiết khấu, giảm giá và công văn số 13047/CT-TTr3 ngày 31/5/2012 của Cục Thuế thành phố Hà Nội báo cáo về xử lý thuế tại Công ty. Về vấn đề này, sau khi lấy ý kiến các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và báo cáo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại điểm 1.1 mục VIII Thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện 16 chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001, Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 và Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định:
"1.1. Kế toán doanh thu:
Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại."
- Tại chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định:
"Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn;
Chiết khấu thanh toán là khoản người bán giảm trừ cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn hợp đồng.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu."
- Tại điểm 5.5 mục IV phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003, điểm 5.5 mục IV phần B Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09/04/2007 của Bộ Tài chính quy định:
"5.5- Hàng hóa, dịch vụ có giảm giá ghi trên hóa đơn thì trên hóa đơn phải ghi rõ: tỷ lệ % hoặc mức giảm giá, giá bán chưa có thuế GTGT (giá bán đã giảm giá), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT.
Nếu việc giảm giá áp dụng căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ thực tế mua đạt mức nhất định thì số tiền giảm giá của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trên hóa đơn phải ghi rõ số hóa đơn và số tiền được giảm giá. Đối với trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng hóa thì cơ sở kinh doanh lập phiếu chi tiền cho khách hàng theo đúng quy định".
- Tại điểm 1.1, Mục I, Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 quy định về giá trị tính thuế đối với hàng hóa dịch vụ như sau:
1.1. Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
Giá tính thuế đối với các loại hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng, trừ các khoản phụ thu và phí cơ sở kinh doanh phải nộp NSNN. Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức giảm giá bán, chiết khấu thương mại dành cho khách hàng (nếu có) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã giảm, đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng.
- Tại điểm 2.5 mục IV phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định: "2.5. Hàng hóa, dịch vụ có giảm giá thì trên hóa đơn ghi giá bán đã giảm, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT.
Nếu việc giảm giá áp dụng căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ thực tế mua đạt mức nhất định thì số tiền giảm giá của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trên hóa đơn phải ghi rõ số hóa đơn được giảm giá và số tiền được giảm giá".
Theo báo cáo của Cục Thuế và giải trình của Công ty TNHH Panasonic Việt Nam tại công văn số 129-12/PVN ngày 13/11/2012: Công ty TNHH Panasonic Việt Nam từ năm 2006 đến năm 2010 có thực hiện thưởng doanh số năm theo một tỷ lệ chiết khấu giảm giá trên doanh số nếu các nhà phân phối đạt được chỉ tiêu doanh số nhất định và khoán chiết khấu thanh toán nhanh (gồm chiết khấu thanh toán ngay đối với trường hợp khách hàng thanh toán trước hoặc thanh toán ngay khi nhận hàng và chiết khấu thanh toán trong vòng 7 đến 15 ngày kể từ ngày mua hàng đối với khách hàng mua hàng và thanh toán sau).
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Panasonic Việt Nam thực hiện một số chương trình giảm giá, chiết khấu cho khách hàng thì:
Trường hợp Công ty TNHH Panasonic Việt Nam thực hiện một số chương trình giảm giá, chiết khấu cho khách hàng thì:
- Đối với các khoản chiết khấu thương mại (chiết khấu, giảm giá dựa trên doanh số bán hàng đạt mức nhất định), Công ty đã thực hiện giảm trừ trực tiếp trên hóa đơn GTGT thì Công ty được giảm trừ doanh thu khi tính thuế GTGT Công ty phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ chứng minh việc giảm doanh thu và không thu được tiền thực tế đối với các khoản giảm giá này.
- Đối với các khoản chiết khấu thanh toán (bao gồm cả chiết khấu thanh toán ngay và chiết khấu thanh toán nhanh), Công ty không được giảm trừ doanh thu khi tính thuế GTGT.
- Theo quy định tại điểm 2.21 Mục III Phần B Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính và điểm 2.19 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN, các khoản chiết khấu thương mại (chiết khấu, giảm giá dựa trên doanh số bán hàng) đã được giảm trừ doanh thu tính thuế GTGT và thuế TNDN, do đó các khoản chi này không được ghi nhận vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Đối với các khoản chi hỗ trợ chi phí, chi chiết khấu thanh toán của Công ty TNHH Panasonic Việt Nam nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN và áp dụng tỷ lệ khống chế theo quy định.
Đề nghị Cục Thuế căn cứ vào văn bản quy phạm pháp luật, kiểm tra điều kiện thực tế của đơn vị để hướng dẫn theo đúng quy định.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 2334/TCT-CS về việc chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng nhà để bán do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2138/TCT-CS về chính sách thuế, liên quan đến thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2911/TCHQ-TXNK về chính sách thuế giá trị gia tăng tại khu kinh tế cửa khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 498/TCT-CS về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3509/TCT-CS trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 04/TCT-PCCS về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2475/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với chiết khấu, giảm giá hàng bán do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 43626/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi phương tiện dự đám hiếu, đám hỷ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 149/2001/QĐ-BTC ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 1) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 120/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 134/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 24/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 161/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện mười sáu (16) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC, Quyết định 165/2002/QĐ-BTC và Quyết định 234/2003/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn số 2334/TCT-CS về việc chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng nhà để bán do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2138/TCT-CS về chính sách thuế, liên quan đến thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2911/TCHQ-TXNK về chính sách thuế giá trị gia tăng tại khu kinh tế cửa khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 498/TCT-CS về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 3509/TCT-CS trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 04/TCT-PCCS về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 2475/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với chiết khấu, giảm giá hàng bán do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 43626/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi phương tiện dự đám hiếu, đám hỷ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 488/TCT-CS về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chiết khấu, giảm giá do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 488/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/02/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra