Hệ thống pháp luật

VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4864/VPCP-KTN
V/v phê duyệt thiết kế cơ sở đoạn Tân Vạn - Nhơn Trạch thuộc đường Vành đai 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2014

 

Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải.

Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (Công văn số 5704/BGTVT-KHĐT ngày 19 tháng 5 năm 2014), ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công văn số 3597/BKHĐT-KCHTĐT ngày 10 tháng 6 năm 2014), Bộ Xây dựng (Công văn số 1323/BXD-HĐXD ngày 13 tháng 6 năm 2014), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Công văn số 4200/NHNN-HTQT ngày 16 tháng 6 năm 2014) về việc phê duyệt thiết kế cơ sở đoạn Tân Vạn - Nhơn Trạch thuộc đường Vành đai 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải có ý kiến như sau:

1. Đồng ý Bộ Giao thông vận tải xem xét, phê duyệt thiết kế cơ sở đoạn Tân Vạn - Nhơn Trạch thuộc đường Vành đai 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Bộ Giao thông vận tải lưu ý các ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong quá trình triển khai các bước tiếp theo, đảm bảo tuân thủ đúng các quy định hiện hành.

Văn phòng Chính phủ thông báo để Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan biết, thực hiện.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng, Phó TTg Hoàng Trung Hải
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, XD;
- Ngân hàng Nhà nước VN;
- UBND Thành phố Hồ Chí Minh;
- UBND tỉnh Đồng Nai;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, QHQT,
V.III, KTTH, TKBT;
- Lưu: VT, KTN(3).

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM




Nguyễn Hữu Vũ

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 4864/VPCP-KTN năm 2014 phê duyệt thiết kế cơ sở đoạn Tân Vạn - Nhơn Trạch thuộc đường Vành đai 3, Thành phố Hồ Chí Minh do Văn phòng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 4864/VPCP-KTN
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 01/07/2014
  • Nơi ban hành: Văn phòng Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Hữu Vũ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.