- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47939/CT-HTr | Hà Nội, ngày 19 tháng 07 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Sun-wa Technos (Việt Nam)
Đ/c: Tầng 14, VIT Tower, 519 Kim Mã, P. Ngọc Khánh, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội; MST: 0107347910
Trả lời công văn số 2016-005/CV-SW ngày 22/06/2016 của Công ty TNHH Sun-wa Technos (Việt Nam) (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chi phí học tập của con người lao động là người Nhật Bản tại Việt Nam, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt...
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm
...2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
...b) Các khoản tiền lương, tiền thưởng, chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
- Trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động với người nước ngoài trong đó có ghi khoản chi về tiền học cho con của người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông được doanh nghiệp trả có tính chất tiền lương, tiền công và có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp…”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp tại hợp đồng lao động ký với người nước ngoài làm việc tại Công ty có ghi khoản chi tiền học phí cho con của người lao động học tại Việt Nam (trường Nhật Bản tại Hà Nội thuộc Đại sứ quán Nhật Bản và không có hóa đơn theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông) thì phiếu thu học phí và các chứng từ liên quan khác là căn cứ để Công ty hạch toán khoản học phí nêu trên vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 8186/CT-HTr năm 2015 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 45543/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế về điều kiện khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 41872/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 71973/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón người lao động do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 4020/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế phát hành hóa đơn giá trị gia tăng đối với đối tượng không chịu thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 8186/CT-HTr năm 2015 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 45543/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế về điều kiện khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 41872/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 71973/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón người lao động do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 4020/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế phát hành hóa đơn giá trị gia tăng đối với đối tượng không chịu thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 47939/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế đối với chi phí học tập của con người lao động là người Nhật Bản tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 47939/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/07/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực